Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 33 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A thể hiện bài hát: Một đời vì nghĩa cả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 1A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ __________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, áp dụng thực hiện phép cộng (có nhớ) với bài giải toán có lời văn. - Ôn về hình học phẳng.
  2. - Biết về thức ăn yêu thích của loài khỉ là chuối. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Gv nhún nhảy hát theo Hs. Hoạt động 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - Giới thiệu cái gùi - HS quan sát, lắng nghe. + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có nhận xét gì về phép tính này - HS nêu này ? - Thảo luận nhóm (thao tác trên que tính, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm đặt tính rồi tính, ) ra kết quả của phép tính. - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) của PT (như SGK) - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép 1 - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau đó phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho chia sẻ trong nhóm đôi. số có hai chữ số. - Nhận xét, tuyên dương. 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét Hoạt động 3. Luyện tập: - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV cho HS làm vào bảng con từng - HS làm bảng con. phép tính. 36 -18 52 - 34 80 - 37 70 - 52 - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Quan sát hình dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu: a, Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng.
  3. b, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu). - Yêu cầu hs đọc các phép tính trong Các hình ghi phép tính đúng là: hình các hình và làm tính ra nháp. vuông; - HS làm tính: 30 - 6 = 24 Đ - Hỏi các hình có phép tính đúng? 41 - 9 = 22 S - Viết tiếp vào chỗ trống. 60 -12 = 48 Đ 72 - 15 = 67 S - Gọi HS nhận xét. - Hs trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs viết: Hình vuông, hình tròn. - Hs nhận xét bài bạn làm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? + Muốn biết trong bến còn lại bao + Ta lấy 40 -16 = 24 ( ô tô) nhiêu ô tô ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. Trong bến còn lại số ô tô là: - GV gọi HS nhận xét 40 -16 = 24 ( ô tô) - GV đánh giá, nhận xét. Đáp số: 24 ô tô. Bài 4: >; <; = ? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở Bt - Hs làm bài: ( Nhắc Hs cần tính kĩ ra nháp và ghi a) 42-15<20 + 1070 -26 <20 + 30 kết quả xuống dưới rồi so sánh và điền 27 30 44 50 dấu cho chính xác hơn) - Chấm, chữa bài Hs. b) 62 -25>50- 2551 – 16>44 - 16 - Khen ngợi Hs làm đúng. 37 25 35 28 Bài 5: - Yêu cầu Hs đọc đề và quan sát tranh. - Hs đọc đề: Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến. - Hs tính, so sánh và khoanh: - Gọi Hs đọc kết quả phép tính và chọn đường đi của khỉ rồi khoanh vào thức ăn nào của khỉ?
  4. - Gv nói thêm về sở thích khỉ là ăn chuối. - Khen Hs làm đúng. Hoạt động4. Vận dụng: - Hỏi Hs thích nhất bài tập nào trong - Vài Hs trả lời. các bài tập vừa làm xong. Hỏi kiến thức ôn tập của bài tập đó. - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). - KNS: Gìn giữ các trò chơi dân gian II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -HS quan sát tranh và trả lời - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm.
  5. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.102. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn con cách trả lời đầy đủ câu. C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm - Nhận xét, tuyên dương HS. thầy thuốc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải Hoạt động 3: Thực hành: làm đuôi. - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giọng đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ - HS lắng nghe, đọc thầm. vừa phải - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - HS viết câu theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102.
  6. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. -HS chơi trò chơi 3. Vận dụng: - Cho HS ra sân chơi Rồng rắn lên mây - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA M I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ; Nói lời hay làm việc tốt - Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa M - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M, N - 2 - 3 HS chia sẻ. + Chữ hoa M, N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M, N - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bảng con.
  7. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3 - 4 HS đọc. + Viết chữ hoa M, N đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS viết vào bảng con: Một, Nói - HS viết vào bảng con Hoạt động 3. Thực hành: - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng: - HS thực hiện. Yêu cầu hs về nhà vận dụng viết chữ nghiêng HS chia sẻ. chữ hoa M, N và dòng ứng dụng vào vở. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý
  8. đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát tranh tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? - 1-2 HS trả lời. +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết trước lớp. khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV nêu nội dung câu chuyện. với bạn theo cặp. +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu - HS lắng nghe. chuyện. Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS dựa vào tranh và kể theo đoạn + Bước 2: Tập kể theo cặp - Kể một đoạn em nhớ - 1-2 HS kể. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp -2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? - HS trả lời + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. 3. Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết
  9. khóc cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm, luyện tập cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Luyện kĩ năng đặt câu và sở dụng dấu câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp xem vi deo trò chơi Rồng rắn - Cả lớp xem video lên mây 2. Luyện tập: Hoạt động 1, Luyện tập từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm Bài 1: Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp a, Đặc điểm về tính cách: b,Đặc điểm về màu sắc: c, Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm 2: Các nhóm - HS làm việc nhóm thảo luận theo yêu cầu của bài - Đại diện nhóm trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét bài bạn - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2. Đặt câu với từ: a. chót vót:
  10. b. xinh xắn: . - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân ghi kết quả vào - HS làm việc cá nhân vở. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. - GVtổ chức cho học sinh chữa bài, - HS nhận xét câu của bạn. nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2, Luyện tập về dấu chấm, dấu chấm hỏi Bài 3: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống: Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi: Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé! - Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, - HS đọc. cháu không thể cho ông trừ khi ông - HS nêu. đổi cho cháu một thứ gì đó - HS thực hiện theo nhóm 2, điền kết quả vào phiếu học tập. - Thế cậu bán cho tôi được không + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập xã định kiểu câu sau đó điền dấu câu - Không, cháu cũng không bán . thích hợp. Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia - 4,5HS chia sẻ bài làm trước lớp. thì cháu sẽ cho ông chỗ bột này - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS lắng nghe. - Bài YC làm gì? - Gv phát phiếu học tập, HS thảo luận theo nhóm đôi ghi kết quả vào phiếu. - GV tổ chức chữa bài. GV nhấn mạnh: Dấu kết thúc câu kể là - HS chia sẻ trước lớp dấu chấm; trong câu chứa những từ dùng để hỏi là câu hỏi, cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi. 3. Vận dụng : Gv tổ chức cho học sinh đặt câu kể, câu hỏi. - Nhận xét giờ học
  11. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tự nhiên và Xã hội BÀI 12: THỰC HÀNH MUA BÁN HÀNG HÓA I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết cách lựa chọn những hàng hóa cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. - Biết cách mua bán hàng hóa ở những địa điểm khác nhau. - Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp với giá cả và chất lượng theo tình huống giả định. - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. HĐTN: Cho hs thực hành mua bán một số mặt hàng: bút, sách vở, hộp bút, II. Đồ dùng dạy học + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. + Một số hàng hóa cho hoạt động thực hành của học sinh: bộ đồ chơi hoặc tranh ảnh, vật thật, thẻ mệnh giá tiền. - HS: + SGK + Một số đồ dùng học tập như: sách, vở, bút chì, bút màu; một số đồ chơi; bộ đồ dùng gia đình như nồi, xoong, chảo, bát, đĩa, thìa, máy xay; trang phục trang phục như: áo, mũ, giày, dép; Thực phẩm như: rau, củ, cà chua, táo, ổi,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS chơi rung chuông vàng. Câu hỏi có trong bài giảng - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Thực hành Hoạt động 1: HS trưng bày hàng hóa cho từng nhóm. - HS nhận địa điểm trưng bày cảu - Hướng dẫn các nhóm trưng bày hàng nhóm mình. hóa đã chuẩn bị, phân công người mua, - HS trưng bày hàng, thực hiện phân người bán. công vai trò của từng thành viên trong - Giáo viên phát mệnh giá tiền, các nhóm.
  12. nhóm nhận được những mệnh giá bằng - HS nhận mệnh giá tiền. nhau. - Tổ chức cho học sinh thực hành mua bán hàng hóa theo tình huống giả định. - HS thực hành mua bán theo từng tình - Lưu ý học sinh khi thực hành mua huống. bán cần: + Lựa chọn hàng hóa thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày. + Chú ý giá cả và chất lượng của mỗi loại hàng hóa. + Các nhóm tập kết hàng hóa mua được, so sánh với nhóm bạn các loại + Các nhóm tập kết hàng, so sánh, hàng hóa đã mua về số lượng, loại hàng, mệnh giá tiền, Hoạt động 2: Thực hành - Sau khi thực hành mua bán, giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận và trả - HS biết cách lựa chọn, mua bán lời các câu hỏi: những hàng hóa thiết yếu trong cuộc + Em đã mua được những hàng hóa sống hằng ngày theo tình huống giả nào? Mua ở đâu? định. + Khi mua hàng hóa em cần lưu ý điều gì? Vì sao? - Thông qua hoạt động thực hành mua bán và thảo luận, học sinh hiểu rõ hơn vai trò của mỗi hàng hóa thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày; biết cách lựa chọn hàng hóa và giải thích được vì sao cần lựa chọn khi mua bán hàng hóa. * Tổng kết: Yêu cầu học sinh đọc và chia sẻ với bạn lời chốt của Mặt Trời. - HS đọc lời chốt Quan sát hình chốt và nói những nhận xét về hình chốt: - Nêu nhận xét về hình chốt - Hình chốt vẽ ai? - Hoa đã nói gì với mẹ? - Lời nói của Hoa thể hiện điều gì? - Em đã bao giờ tự mình mua hàng hóa chưa? - Khi mua hàng hóa, em đã lựa chọn như thế nào?
  13. - Tại sao phải lựa chọn trước khi mua? 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Dặn dò: HS về chia sẻ với người thân về cách mua bán hàng hóa được học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Kĩ năng sống TỪ CHỐI MỘT CÁCH LỊCH SỰ Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) KNS: Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em còn biết những trò chơi nào khác? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. - Hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ thơ? - HS chia sẻ - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vẫy, na, nặn, vểnh, - 2-3 HS luyện đọc.
  14. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS chia sẻ. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. tuyên dương trước lớp. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, sgk/. tặng bà, tặng chú mèo. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, hoàn thiện vào VBTTV/tr53. quan tâm những người thân trong gia - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn đình của bé. cách trả lời đầy đủ câu. C4: HS tự liên hệ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt - HS chia sẻ. nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - HS nặn đồ chơi - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui - 1- 2HS đọc. vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện mừng. luyện nói theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ - 4-5 nhóm lên bảng. ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, ) - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: Nhờ mẹ mua một bộ đất nặn và nặn những đồ chơi mà mình thích
  15. * Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số, vận dụng tính nhẩm. - Ôn về các hình khối. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vầo giải các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: VBT, phiếu nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi “Đố bạn” ôn lại - HS chơi trò chơi bảng trừ trong phạm vi 20. - Gv giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Tính nhẩm. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm: - HS đọc bài chữa: - Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ. 100 - 20 = 80 100 – 60 = 60 100 - 10 = 90 - Khen hs làm bài đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? + Muốn biết trong bến còn lại bao + Ta lấy 70 - 55 = 15 (kg)
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nhiêu ô tô ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. Xe đạp chở số ki-lô-gam hàng là: - GV gọi HS nhận xét 70 - 55 = 15 (kg) - GV đánh giá, nhận xét. Đáp số: 15 kg. Bài 3: Quan sát hình dưới đây - Hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Quan sát hình dưới đây Chia nhóm đôi và yêu cầu các nhóm - Hs thảo luận nhóm đôi (2 bạn cùng bàn) làm việc trong vòng 2 phút. làm từng phần một. - Gọi nhóm trình bày. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi nhóm nhận xét. Khối lập phương ghi phép tính có kết - Gv chốt ý đúng. quả bằng 34. - Khen ngợi Hs làm bài đúng. b) Tô màu vàng vào hình khối lập phương ghi phép tính có kết quả lớn nhất. ( = 34) Tô màu đỏ vào hình khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả bé nhất. (= 19) Bài 4: - Hs đọc: Nối hai phép tính có kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. bằng nhau - Chia nhóm 4, Yêu cầu Hs làm việc - 1 nhóm gồm 4 bạn ngồi ở hai bàn gần theo nhóm trong vòng 4 phút. nhau thảo luận làm bài: - Gọi nhóm trình bày. - Gọi nhóm nhận xét. - Gv chốt ý đúng. Khen ngợi nhóm Hs làm bài đúng. - Hs trả lời. - Hs lắng nghe. Hoạt động 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính - HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài toán. đúng bài toán sau: - HS trình bày. Bài toán: Một giàn gấc có 46 quả, trong - Cả lớp nhận xét. đó có 19 quả chín. Hỏi có bao nhiêu quả gấc chưa chín? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
  17. Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt NGHE – VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Chi chi chành chành - Cả lớp hát - Gv dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2- 3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2- 3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.(tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy đuôi, vểnh râu, ) - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Yeu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Luyện tập: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 5,6. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào kiểm tra. VBTTV/ tr. 54. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
  18. Tiếng việt LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. Yêu cầu cần đạt: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài đồng dao Nu na nu nống - Cả lớp hát 2. Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm. - HS làm việc theo nhóm. + Quan sát tranh. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV hươgs dẫn HS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - Mời đại diện 3 -4 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Cả lớp: + GV mời HS đọc câu mẫu. - HS đọc. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu - Chú ý.
  19. phẩy trong câu mẫu. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. - Cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại thành tiếng 2 - 3 lần trong nhóm. - HS chia sẻ. - - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - - GV thống nhất đáp án. - - Nhận xét, khen ngợi HS. - Bài 3: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - HS thực hiện. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Chú ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dung - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cổ kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số; ôn tập về các thành phần của phép trừ; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, 2 phiếu chơi trò chơi bài 1. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi giấu tay. - HS chơi trò chơi giấu tay. Hoạt động 2. Luyện tập:
  20. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời: 2 yêu cầu - Bài có mấy yêu cầu? + Đặt tính + Tính Gv tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức - HS nghe - Nêu tên trò chơi, phân đội, phổ biến luật chơi, thời gian chơi, tiến hành chơi. - HS chơi. Từng bạn lên làm 1 phép - Giáo viên gọi Hs nhận xét, tuyên bố đội tính. thắng cuộc. 51 -25 72-36 96 – 48 70 - 35 51 72 96 70 - - - - - GV củng cố cách đặt tính và cách trừ 25 36 48 35 có nhớ cho hs. 26 36 48 35 - Hs lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc:Viết chữ số thích hợp vào ô - Hướng dẫn Hs làm bài. trống. - Y/c hs làm VBT. 1 HS làm bảng phụ. - Hs lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs làm bài - GV gọi HS dán bảng phụ chữa bài. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Hs chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - HS làm bài: - GV gọi HS nhận xét Có số cửa sổ không mở là: - GV đánh giá, nhận xét 90 -52 = 38 (cửa sổ) Đáp số: 38 cửa sổ. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc: Khoanh vào chữ đặt trước - Hỏi Hs cách thực hiện tính dãy số có 2 câu trả lời đúng. dấu phép tính cộng và trừ. - Hs làm bài. a)Kết quả tính 42 + 28 - 26 là: A. 34 B. 44 C. 54 - GV yêu cầu HS làm VBT b)Kết quả tính 42 - 34 + 62 là: 2 HS đọc đáp án mình khoanh. A. 60 B. 70 c. 80 - GV gọi HS nhận xét Hs khoanh vào a) A; b) B - GV nhận xét, tuyên dương