Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 36 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A thể hiện bài hát: Một đời vì nghĩa cả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 1A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây.
  2. - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -HS quan sát tranh và trả lời - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. 2, Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.102. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn con cách trả lời đầy đủ câu. C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm - Nhận xét, tuyên dương HS. thầy thuốc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải làm đuôi.
  3. 3. Thực hành: - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - 2-3 HS đọc. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em - HS viết câu theo yêu cầu. thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. -HS chơi trò chơi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - Cho HS ra sân chơi Rồng rắn lên mây - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA M I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ; Nói lời hay làm việc tốt - Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học:
  4. - Mẫu chữ hoa M - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M, N - 2 - 3 HS chia sẻ. + Chữ hoa M, N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M, N - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3 - 4 HS đọc. + Viết chữ hoa M, N đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS viết vào bảng con: Một, Nói - HS viết vào bảng con Hoạt động 3. Thực hành: - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS thực hiện. Yêu cầu hs về nhà vận dụng viết chữ HS chia sẻ. nghiêng chữ hoa M, N và dòng ứng dụng vào vở. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
  5. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát tranh tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? - 1-2 HS trả lời. +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết trước lớp. khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b, Nghe kể chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV nêu nội dung câu chuyện. với bạn theo cặp. +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để
  6. học sinh nhớ các chi tiết trong câu - HS lắng nghe. chuyện. c, Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp - Kể một đoạn em nhớ - 1-2 HS kể. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp -2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? - HS trả lời + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, áp dụng thực hiện phép cộng (có nhớ) với bài giải toán có lời văn. - Ôn về hình học phẳng. - Biết về thức ăn yêu thích của loài khỉ là chuối. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Gv nhún nhảy hát theo Hs. Hoạt động 2. Khám phá:
  7. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - Giới thiệu cái gùi - HS quan sát, lắng nghe. + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có nhận xét gì về phép tính này - HS nêu này ? - Thảo luận nhóm (thao tác trên que tính, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm đặt tính rồi tính, ) ra kết quả của phép tính. - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) của PT (như SGK) - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép 1 - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau đó phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho chia sẻ trong nhóm đôi. số có hai chữ số. - Nhận xét, tuyên dương. 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét Hoạt động 3. Luyện tập: - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV cho HS làm vào bảng con từng - HS làm bảng con. phép tính. 36 -18 52 - 34 80 - 37 70 - 52 - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Quan sát hình dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu: a, Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng. b, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu). - Yêu cầu hs đọc các phép tính trong Các hình ghi phép tính đúng là: hình các hình và làm tính ra nháp. vuông; - HS làm tính: 30 - 6 = 24 Đ - Hỏi các hình có phép tính đúng? 41 - 9 = 22 S - Viết tiếp vào chỗ trống. 60 -12 = 48 Đ 72 - 15 = 67 S - Gọi HS nhận xét. - Hs trả lời.
  8. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs viết: Hình vuông, hình tròn. - Hs nhận xét bài bạn làm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? + Muốn biết trong bến còn lại bao + Ta lấy 40 -16 = 24 ( ô tô) nhiêu ô tô ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. Trong bến còn lại số ô tô là: - GV gọi HS nhận xét 40 -16 = 24 ( ô tô) - GV đánh giá, nhận xét. Đáp số: 24 ô tô. Bài 4: >; <; = ? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở Bt - Hs làm bài: ( Nhắc Hs cần tính kĩ ra nháp và ghi a) 42-15<20 + 1070 -26 <20 + 30 kết quả xuống dưới rồi so sánh và điền 27 30 44 50 dấu cho chính xác hơn) - Chấm, chữa bài Hs. b) 62 -25>50- 2551 – 16>44 - 16 - Khen ngợi Hs làm đúng. 37 25 35 28 Bài 5: - Yêu cầu Hs đọc đề và quan sát tranh. - Hs đọc đề: Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến. - Hs tính, so sánh và khoanh: - Gọi Hs đọc kết quả phép tính và chọn đường đi của khỉ rồi khoanh vào thức ăn nào của khỉ? - Gv nói thêm về sở thích khỉ là ăn chuối. - Khen Hs làm đúng. Hoạt động4. Vận dụng: - Hỏi Hs thích nhất bài tập nào trong - Vài Hs trả lời. các bài tập vừa làm xong. Hỏi kiến thức ôn tập của bài tập đó. - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe.
  9. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Buổi chiều Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể tên được những nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa và nói được cách mua bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Bước đầu biết cách lựa chọn hàng hóa theo nhu cầu một cách cẩn thận. - Bước đầu hình thành ở học sinh năng lực lập kế hoạch. - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh, ảnh, đồ dùng liên quan đến bài học - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động “Đi chợ mua sắm” Luật chơi, cách chơi: - Lớp được chia thành 3 đội chơi, mỗi - HS tham gia trò chơi đội được chia 1 phần bảng. Trên từng phần bảng ghi: Hàng thực phẩm, Đồ dùng học tập - Các đội lần lượt lên viết tên hàng hóa vào phần bảng của mình cho phù hợp. - Sau 2 phút, đội nào ghi được nhiều đáp án chính xác hơn, đội đó chiến thắng. - GV nhận xét, khen ngợi Hoạt động 2. Khám phá: 1, Các địa điểm mua bán hàng hóa - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi sát các hình trong SGK trang 44,45 với nội dung: + Hoạt động mua bán thường diễn ra ở + HSTL: Hoạt động mua bán thường
  10. đâu? diễn ra ở: chợ, siêu thị, cửa hàng, - GV cùng HS mở rộng, kể tên thêm một số địa điểm mua bán hiện nay: trung tâm thương mại (kể tên: Aeon Mall, Time City, Royal city, ), mua bán hàng trực tuyến trên các trang thương mại điện tử (online), 2, Cách trưng bày hàng hóa - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, quan sát các hình trang 44, 45 và thảo - HS thảo luận theo yêu cầu luận, thực hiện các yêu cầu: + Nêu những điểm khác nhau trong cách trưng bày hàng hóa ở những nơi đó; cách mua, bán ở từng địa điểm. (GV có thể gợi ý: Siêu thị trưng bày hàng hóa như thế nào? ; Ở chợ hàng hóa trưng bày ở đâu?; Chợ nổi hàng hóa sắp xếp thế nào?...) - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. + HSTL: Ở siêu thị mọi người thoải mái đi chọn đồ, bỏ vào giỏ sau đó thanh toán tại quầy thu ngân trước khi ra về. Ở siêu thị và trung tâm thương mại khi mua thì không cần trả giá (mặc cả) mà giá tiền in sẵn trên sản phẩm hoặc quầy bày đồ. Ở chợ mua hàng ở quầy nào là thanh toán luôn cho chủ cửa hàng tại quầy đó, - GV kết luận: HĐ mua bán thường diễn khi mua có thể trả giá. ra ở nhiều địa điểm khác nhau. Ở mỗi nơi có cách trưng bày hàng hóa khác nhau và cách mua bán cũng khác nhau. 3, Cần phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: - HS thảo luận và nêu ý kiến Vì sao cần lựa chọn hàng hóa trước khi mua? - GV kết luận: Cần lựa chọn hàng hóa cẩn thận trước khi mua để đảm bảo chất lượng, phù hợp giá cả, sở thích và điều kiện của bản thân. - GV chiếu video mốt số hoạt động mua - HS xem video
  11. bán diễn ra ở các địa điểm khác nhau. Hoạt động 3. Thực hành: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và kể - HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến trước lớp những đồ dùng học tập cần thiết và nói lý do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. - Tổ chức cho HS lập danh sách các loại - HS lập danh sách đồ dùng học tập theo bảng gợi ý trong SGK - Các nhóm báo cáo danh sách các đồ - Một số nhóm lên báo cáo cần mua của nhóm mình trước lớp. - GV nhận xét, nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, sử dụng tiết kiệm. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS chia sẻ - GV hướng dẫn HS cách đề xuất lựa chọn hàng hóa khi đi mua sắm cùng gia đình. - HS đọc lại lời kết của bạn Mặt Trời. * Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số, vận dụng tính nhẩm. - Ôn về các hình khối. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vầo giải các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: VBT, phiếu nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động:
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv tổ chức trò chơi “Đố bạn” ôn lại - HS chơi trò chơi bảng trừ trong phạm vi 20. - Gv giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Tính nhẩm. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm: - HS đọc bài chữa: - Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ. 100 - 20 = 80 100 – 60 = 60 100 - 10 = 90 - Khen hs làm bài đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? + Muốn biết trong bến còn lại bao + Ta lấy 70 - 55 = 15 (kg) nhiêu ô tô ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. Xe đạp chở số ki-lô-gam hàng là: - GV gọi HS nhận xét 70 - 55 = 15 (kg) - GV đánh giá, nhận xét. Đáp số: 15 kg. Bài 3: Quan sát hình dưới đây - Hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Quan sát hình dưới đây Chia nhóm đôi và yêu cầu các nhóm - Hs thảo luận nhóm đôi (2 bạn cùng bàn) làm việc trong vòng 2 phút. làm từng phần một. - Gọi nhóm trình bày. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi nhóm nhận xét. Khối lập phương ghi phép tính có kết - Gv chốt ý đúng. quả bằng 34. - Khen ngợi Hs làm bài đúng. b) Tô màu vàng vào hình khối lập phương ghi phép tính có kết quả lớn nhất. ( = 34) Tô màu đỏ vào hình khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả bé nhất. (= 19) Bài 4: - Hs đọc: Nối hai phép tính có kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. bằng nhau - Chia nhóm 4, Yêu cầu Hs làm việc - 1 nhóm gồm 4 bạn ngồi ở hai bàn gần
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh theo nhóm trong vòng 4 phút. nhau thảo luận làm bài: - Gọi nhóm trình bày. - Gọi nhóm nhận xét. - Gv chốt ý đúng. Khen ngợi nhóm Hs làm bài đúng. - Hs trả lời. - Hs lắng nghe. Hoạt động 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính - HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài toán. đúng bài toán sau: - HS trình bày. Bài toán: Một giàn gấc có 46 quả, trong - Cả lớp nhận xét. đó có 19 quả chín. Hỏi có bao nhiêu quả gấc chưa chín? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em còn biết những trò chơi nào khác? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cả lớp đọc thầm.
  14. - Hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ thơ? - HS chia sẻ - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vẫy, na, nặn, vểnh, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS chia sẻ. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. tuyên dương trước lớp. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả a,Trả lời câu hỏi. na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, sgk/. tặng bà, tặng chú mèo. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, hoàn thiện vào VBTTV/tr53. quan tâm những người thân trong gia - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn đình của bé. cách trả lời đầy đủ câu. C4: HS tự liên hệ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: Nhờ mẹ mua một bộ đất nặn và nặn những - HS chia sẻ. đồ chơi mà mình thích - HS nặn đồ chơi * Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cổ kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số; ôn tập về các thành phần của phép trừ; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, 2 phiếu chơi trò chơi bài 1. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động:
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS chơi trò chơi giấu tay. - HS chơi trò chơi giấu tay. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời: 2 yêu cầu - Bài có mấy yêu cầu? + Đặt tính + Tính Gv tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức - HS nghe - Nêu tên trò chơi, phân đội, phổ biến luật chơi, thời gian chơi, tiến hành chơi. - HS chơi. Từng bạn lên làm 1 phép - Giáo viên gọi Hs nhận xét, tuyên bố đội tính. thắng cuộc. 51 -25 72-36 96 – 48 70 - 35 51 72 96 70 - - - - 25 36 48 35 - GV củng cố cách đặt tính và cách trừ 26 36 48 35 có nhớ cho hs. - Hs lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc:Viết chữ số thích hợp vào ô - Hướng dẫn Hs làm bài. trống. - Y/c hs làm VBT. 1 HS làm bảng phụ. - Hs lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs làm bài - GV gọi HS dán bảng phụ chữa bài. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Hs chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - HS làm bài: - GV gọi HS nhận xét Có số cửa sổ không mở là: - GV đánh giá, nhận xét 90 -52 = 38 (cửa sổ) Đáp số: 38 cửa sổ. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc: Khoanh vào chữ đặt trước - Hỏi Hs cách thực hiện tính dãy số có 2 câu trả lời đúng. dấu phép tính cộng và trừ. - Hs làm bài. a)Kết quả tính 42 + 28 - 26 là: A. 34 B. 44 C. 54 - GV yêu cầu HS làm VBT b)Kết quả tính 42 - 34 + 62 là: 2 HS đọc đáp án mình khoanh. A. 60 B. 70 c. 80 - GV gọi HS nhận xét Hs khoanh vào a) A; b) B
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc: Hãy giúp gà con tìm mẹ, Yêu cầu hs làm bài cá nhân. biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép Chấm vở Bt của 1 số bạn, khen Hs. tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con. Hs tính và so sánh rồi sau đó tô màu. Hoạt động 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS nghĩ ra một số điền - HS thảo luận nhóm đôi, tìm số cần vào chỗ chấm rồi giải bài toán sau: điền và giải bài toán Bài toán: Năm nay bà 64 tuổi, mẹ ..... tuổi.Hỏi mẹ kém bà bao nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học. Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho hát bài: Vẽ quê hương HS vận động và hát theo. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ.
  17. Hoạt động 2. Khám phá: c, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt - 1- 2HS đọc. nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện vì được bé tặng quà. luyện nói theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 4-5 nhóm lên bảng. thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui - HS chia sẻ. mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, ) - HS lắng nghe. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: Nhờ mẹ mua một bộ đất nặn và nặn những đồ chơi mà mình thích * Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng việt NGHE – VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương.
  18. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Chi chi chành chành - Cả lớp hát - Gv dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - HS lắng nghe. 1, Nghe – viết chính tả. - 2- 3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2- 3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.(tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy đuôi, vểnh râu, ) - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Yeu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Luyện tập: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 5,6. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào kiểm tra. VBTTV/ tr. 54. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. * Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép cộng, trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; - Ôn tập vể so sánh số và hình khối. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế liên quan tới phép trừ. II. Đồ dùng dạy học:
  19. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng- - HS tham gia trò chơi điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi động bài học. 46 - 37 = 67 - 49 = 63 - 15 = 50 - 5 = 42 - 17 = 54 - 26= - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới GV Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? (Làm việc cá nhân) - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời: hàng chỉ Hiệu. - Bài yêu cầu điền số vào hàng nào? - Là kết quả của phép tính trừ. - Hỏi: Hiệu là gì? số bị trừ 46 60 70 51 90 - Gv yêu cầu học sinh làm trực tiếp ra vở Bt Số trừ 19 27 32 15 20 - Chấm, chữa bài sai. - Khen học sinh. Hiệu 27 33 38 36 70 - HS nghe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc: - Yêu cầu hs làm cá nhân. Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép - Giúp đỡ các em gặp khó khăn khi tính tính có kết quả lớn nhất, màu vàng toán. vào bông hoa ghi phép tính có kết - Chấm, chữa bài. quả bé nhất. - Khen HS tô màu đúng. - Hs tính và so sánh rồi tô màu. Bài 3: - Đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi - Yêu cầu hs làm VBT. phép tính đúng nhưng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. không có dạng khối lập phương. - GV gọi HS đọc hình và phép tính chọn. - Hs làm bài: Chọn hình A - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Hs chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài: - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra. Trong vườn nhà bác Mạnh có số cây - GV gọi HS nhận xét cam là:
  20. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS - GV đánh giá, nhận x 28 -19 = 9 (cây) Đáp số: 39 cây. Hoạt động 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 12: THỰC HÀNH MUA BÁN HÀNG HÓA I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết cách lựa chọn những hàng hóa cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. - Biết cách mua bán hàng hóa ở những địa điểm khác nhau. - Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp với giá cả và chất lượng theo tình huống giả định. - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. + Một số hàng hóa cho hoạt động thực hành của học sinh: bộ đồ chơi hoặc tranh ảnh, vật thật, thẻ mệnh giá tiền. - HS: + SGK + Một số đồ dùng học tập như: sách, vở, bút chì, bút màu; một số đồ chơi; bộ đồ dùng gia đình như nồi, xoong, chảo, bát, đĩa, thìa, máy xay; trang phục trang phục như: áo, mũ, giày, dép; Thực phẩm như: rau, củ, cà chua, táo, ổi,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS chơi rung chuông vàng. Câu hỏi có trong bài giảng - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Thực hành * Hoạt động 1 - GV phân chia địa điểm trưng bày - HS nhận địa điểm trưng bày cảu