Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh
- Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 5A) - HS theo dõi lớp 5A thể hiện bài hát: Thương lắm thầy cô ơi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 5A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 5A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Tiếng việt Bài 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2.Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi:
- + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có - 2-3 HS chia sẻ. thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì - 2-3 HS luyện đọc. rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm ba.
- - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giongj đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải làm đuôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. 3.Vận dụng trải nghiệm
- a. Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học. - HS viết câu theo yêu cầu. b. Cách tiến hành: - GV cho HS giới thiệu về trò chơi dân gian rồng rắn lên mây, nói cách chơi và ý ngĩa của trò chơi dân gian này. - HS chia sẻ. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tập thể, ý thức trách nhiệm cá nhân. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn: “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 3)” - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Năng lực cần đạt: - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - Hs quan sát tranh, nêu nx - NX: Hình vẽ mô tả hai bạn đang tham gia thu hoạch ngô giúp người lớn. + Nêu bài toán? - 2-3 HS đọc nd bài toán. + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô? - Giới thiệu cái gùi: Đây là một dụng cụ rất - HS quan sát, lắng nghe. phổ biến ở vùng cao khi đi nương + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có NX gì về PT này ? - HS nêu - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả - Thảo luận nhóm (thao tác trên que của phép tính. tính, đặt tính rồi tính, )
- - Đại diện các nhóm báo cáo, NX Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ thuật trừ có nhớ như SGK) của PT (như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ đó chia sẻ trong nhóm đôi. số. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động: Bài 1: - HS lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- Hợp - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa tác nhóm đôi bài, chia sẻ cách làm. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - HS đổi vở KT chéo - Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu - Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 *GVNX, chốt nội dung: Khi tính các con cần lưu ý: Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hang đơn vị và viết các số sao cho thẳng hàng, thẳng cột với nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS nêu. *GVNX, chốt nội dung: Khi đặt tính các con cần lưu ý đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hang chục thẳng cột với hàng rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hang đơn vị. Bài 3: - Nêu yêu cầu - HS theo dõi - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu tóm tắt - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - YC HS tự làm bài vào vở. bảng giải + chia sẻ cách làm. * Đáp án: Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Trên cây còn lại số quả khế là: - HS đổi chéo kiểm tra 90 - 24 = 66 (quả) Đáp số: 66 quả khế - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai - Hs nêu chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì?
- - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ (trang ) * Rút kinh nghiệm: . . . Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022 Tiếng việt VIẾT:CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2.Năng lực chung . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS nêu cách viết các chữ hoa M. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 4)”. - HS chia sẻ. - HS nêu - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Chiếc hộp bí mật.. - HS tham gia trò chơi - GV ghi vào lá thăm đựng trong chiếc các phép trừ trong bảng trừ (qua 10). - GV tổng kết, tuyên dương. - GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: - HS ghi đề bài vào vở. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS làm bài vào vở ô li. - 2 HS đọc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1,2 HS đọc. (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3: - HS chia sẻ trước lớp và giải thích tại sao đúng, tại sao không đúng ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 2 HS đọc đề - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. Đáp án : Bài giải: - HS nêu tóm tắt Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm 33 – 16 = 17(kg) trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp số: 17kg - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra - Lưu ý câu lời giải và đơn vị
- Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp - HS tự làm bài CN vào vở ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào ? - 4 HS báo cáo cách làm trước lớp. Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước - HS nêu, NX rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có - 1-2 HS trả lời. số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. - HS thực hiện làm trong nhóm đôi, + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ chia sẻ trước lớp lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - Nêu cách đặt tính và tính phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số cóhai chữ số. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. -HS lắng nghe
- - Đúng ghi Đ, sai ghi S. 45 21 73 66 - HS nêu: Khi đặt tính, chúng ta cần đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, - 1 8 - 19 -25 -17 hàng chục thẳng hàng chục. 43 2 23 49 - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số - HS viết vào bảng con - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2022 PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. 2.. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố - HS tham gia trò chơi dây chuyền” để ôn lại bảng trừ (qua 10). - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và điền kết quả vào ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm Bài 2: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu tóm tắt - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án : Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: - HS đổi chéo kiểm tra 42 – 15 = 27(l) Đáp số: 27l xăng
- - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm đôi thóng nhất kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ trước lớp. - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật - HS đọc YC có kết quả lớn nhất (37) - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo với quần cho phù hợp Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX - Bài yêu cầu làm gì? HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò chơi: - HS lắng nghe. Ai nhanh - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm Lắng nghe - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số có hai - Thực hiện 2 bước: chữ số ta làm như thế nào? + Bước 1: Đặt tính sao cho thắng cột - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh với nahu, viết số đơn vị thẳng cột với ai đúng”. Đúng ghi Đ, sai ghi S. số đơn vị, số chục thẳng cột với số 41 54 77 81 chục - 15 - 3 - 32 - 36 + Bước 2: Tính từ phải sang trái. 34 24 45 45 - HS ghi kết quả vào bảng con. - HS lắng nghe và tự chuẩn bị
- - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4)”. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đáng nhớ nhất. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với các - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ hình ảnh trong 4 bức tranh. với bạn theo cặp. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. - HS lắng nghe, nhận xét. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe.
- + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung . - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - HS thực hiện. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? - 1-2 HS kể. + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho -2 HS kể nối tiếp các em nhỏ khác? -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: -HS trả lời Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:

