Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 13 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 1+2) BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. - Hình thành và phát triển năng lực ngon ngữ (trí tưởng tượng về sự vật, sự việc trong tự nhiên). Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở cho cả lớp nghe bài hát:Anh em. Nhạc thiếu nhi vui nhộn. Hs vận động theo bài hát 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm cho em. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - GV trình chiếu bài đọc - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. + Đoạn 2: Còn lại. - GV trình chiếu các từ khó và câu dài
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc nối tiếp đoạn.Chia sẻ nhận xét bạn đọc trước lớp Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - HS lần lượt đọc. - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV trình chiếu lần lượt câu hỏi và chốt đáp án đúng + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 2-3 HS đọc. - HĐ nhóm. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Gọi HS đọc câu của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học này, các em cần thể hiện tình yêu thương của mình với anh chị em hằng ngày. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________ Toán Bài 23. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. GV trình chiếu HS trả lời nhanh 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Số ? - (Đưa bảng)Bảng có mấy hàng ? Mỗi hàng chỉ gì ? - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát và TL - 1-2 HS trả lời. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ? - Đổi sách KT chéo. + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - HSTL - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – HS báo cáo trước lớp - HS đổi vở KT chéo. - YC HS tự tính và trả lời vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ? - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS dự đoán kết quả - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS báo cáo trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Nêu cách thực hiện nhanh. HS nêu (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp án : Bài giải: Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà trống - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vân dụng - Nêu các bước thực hiện trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- - Nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 3) CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Mở băng cho học sinh nhảy theo vũ điệu 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe.
- + Viết chữ hoa N đầu câu. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ những lời nói ay, những câu chuyện đẹp cho người thân nghe. - Về nhà luyên viết N đẹp hơn - GV nhận xét giờ học. ______________________________ Tiếng Việt (Tiết 4) HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Hai anh em qua tranh minh họa; đoán được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh; kể được cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe). 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho cả lớp nghe hát bài: Anh em. Cả lớp vận động theo bài hát 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng: - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. - HS lắng nghe. - GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. ____________________________ Toán Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất:
- - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở. HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? HS trả lời - Để điền được số vào ô trống, con cần làm gì? - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. HS nêu. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt.
- - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. 2 -3 HS đọc. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi theo nhóm bàn. - HS chia sẻ. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - GV cho ba số 3,7,6 yêu cầu các em ghép thành các số có hai chữ số khác nhau. - HS ghép nhanh và trả lời - Nhận xét giờ học. __________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài;bảng nhóm.Các tấm thẻ để chơi trò chơi. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Tham gia trò chơi. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách cách tính. Lớp NX, góp ý. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Chiếu hình ảnh BT 2. - Cần tính tổng của những số nào? - Cần thực hiện phép tính nào? - HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3:Chiếu bài tập 3 - Gọi HS đọc bài toán. 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Chiếu bài tập 3 - Gọi HS đọc YC bài tập. 1 HS đọc. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - HS trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý.
- - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. 2 -3 HS đọc - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi theo nhóm bàn. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. Nghe HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Các nhóm chơi trò chơi. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng - Nêu các thực hiện phép trừ - 2 HS đọc phép trừ - Nhận xét giờ học. ____________________________ Tiếng Việt (Tiết 5 + 6) BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặcthù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cả lớp cùng nghe bài hát: Anh chị em của nhạc sỹ Thanh Duy Nguyễn. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.112. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e + C4: Đáp án b - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - 2-3 HS đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS đọc. - HS nêu. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Trong lớp ai ta ai có em bé ở nhà? Hs nêu - Nêu 1 số việc em đã làm cho em bé của mình? - HS chia sẻ trước lớp - Hãy dành cho em của mình những tình cảm tốt đẹp nhất hàng ngày - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 7) NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặcthù - Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/ gi hoặc ai/ ay. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp nghe hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan của nhạc sỹ Ngọc Nhi Kitty. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Anh, chị phải như thế nào với em bé? Luôn yêu thương em bé của mình. - Rèn viết chữ đẹp hơn - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Tiếng Việt (Tiết 8) MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặcthù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. Cả lớp hát bài hát: Cả nhà thương yêu nhau 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1 - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3-4 HS nêu. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, thơm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.59. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - HS làm bài. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Cho HS làm bài trong VBT tr 59. - HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen láy - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nói 2 câu thể hiện tình cảm vớinhững người trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Toán Bài 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. - Quan sát 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời câu hỏi. - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - 2 HS trả lời. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - HS đọc tên các điểm. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì? - HS trả lời - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây:
- + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp NX - GVNX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Các nhóm làm việc - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. 1 HS đọc - YC HS quan sát mẫu và HD: - Quan sát, trả lời câu hỏi. + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng trong VBT Toán. - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tìm các điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà, ... - Nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt (Tiết 9) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói và viết được đoạn văn kể về một việc người thân đã làm cho mình.
- 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. Phát triển năng lực văn học. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động. Thi kể những người mà em yêu thương nhất cho bạn nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi. - 1 HS đọc bài. - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 HS trả lời: a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông ngoại. b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông về sớm với tôi. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV trình chiếu đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,... - Quan sát, nghe - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - HS thực hiện nói theo cặp. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Trong nhà ai là người yêu thương em nhất?
- - Kể cho người thân biết về tình cảm của ưm dành cho người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: Cho HS nghe bài hát: Ba ngọc nến lung linh của nhạc sỹ Ngọc Lễ - Phương Tháo 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV trình chiếu đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,... - Quan sát, nghe - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - HS thực hiện nói theo cặp. - Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. HS viết bài vào vở
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - GV dẫn dắt: Buổi học trước, cô đã giao cho cả lớp tìm đọc các bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng chia sẻ những bài thơ đó. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, chia sẻ với bạn về bài thơ mình đã đọc được: Một bạn đặt câu hỏi (Tên bài thơ là gì? Bài thơ nói về điều gì? Bạn thích nhất điều gì?). Bạn còn lại trả lời. Sau đó, hai bạn đổi vai cho nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể cho người thân nghe bài thơ em đọc ở lớp - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Toán Bài 26: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật,...

