Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 12 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS trưng bày, giới thiệu tranh về thầy cô và mái trường. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trưng bày, giới thiệu tranh về thầy cô và mái trường. (Lớp 5B) - HS theo dõi lớp 3C trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS. - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc. 3. Theo dõi phần trình bày của lớp - HS theo dõi. 5B: Trưng bày, giới thiệu tranh về - HS vỗ tay khi lớp 5B trình bày thầy cô và mái trường. xong. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS lắng nghe phần trình bày. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có một chữ số): - Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh - Cả lớp hát lớp 2 - GV giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực - HS làm bài cá nhân vào VBT/75. hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó - Đổi vở, chấm bài cho bạn. ghi kết quả vào bài làm. 28 + 38 = 66 46 + 24 = 70 51 + 39 = 90 65 + 17 = 82 - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nặng hơn dê 15 kg. + Bài toán hỏi gì? + Dê cân nặng bao nhiêu kg? + Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? + Bài toán về nhiều hơn. + Ngỗng và dê con nào nặng hơn? + Dê nặng hơn. + Muốn biết con dê cân nặng bao nhiêu + Ta lấy số cân nặng của con ngỗng cộng kg ta làm ntn? Nêu phép tính. với số cân con ngỗng nhẹ hơn con dê. 5 + 15 - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - HS làm bài vào VBT / 77. làm. Bài giải: Con dê cân nặng số ki-lô-gam là: 5 + 15 = 20 (kg) Đáp số: 20 (kg) - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt - HS đổi chéo vở kiểm tra. lời giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Đưa ra hình ảnh. Lưu ý Hs số cân nặng - Quan sát. của các con vật trên 2 quả cân bằng nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - Thực hiện theo cặp vào VBT/77.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31 - Đại diện các cặp trình bày kết quả. Giải - GV ghi nhận, chốt đáp án đúng. Yêu thích cách làm. cầu Hs giải thích cách làm. Bài 4: Đánh dấu tích vào con đường xe lấy nhiều nước nhất. - 1-2 Hs đọc. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Quan sát. - HD HS làm bài: + Đưa ra hình ảnh bài toán. + Tính tổng số lít nước trên hai con +Muốn biết xe nào lấy nhiều nước hơn ta đường. làm ntn? +So sánh số lít nước trên hai con đường đó. - Trao đổi, làm bài theo nhóm 4 VBT/74. - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. v - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. Yêu cầu 48l 32l HS giải thích. + Xe thứ 1: (48 l+32 l = 80 l) + Xe thứ 2: (30 l+39 l = 69 l) - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 Hs đọc. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Quan sát. - Gọi Hs đọc yêu cầu. + 6 lá sen. - Giúp HS hiểu bài toán: + lá sen thứ 7. + Lần thứ nhất bạn ếch nhảy qua mấy lá + 35 điểm. sen? Vậy bạn ếch nhảy đến lá sen thứ - 8 lá sen. mấy? tương ứng với bao nhiêu điểm? - Trao đổi nhóm 4, làm bài vào VBT/ 78. + Lần thứ hai bạn ếch nhảy qua mấy lá - Đại diện các nhóm bày kết quả. sen? a. 45 điểm + Yêu cầu Hs tính xem: b. Bài giải a. Lần thứ hai bạn ếch đến lá sen thứ Cả 2 lần bạn ếch nhảy được số điểm là: mấy? Được bao nhiêu điểm? 35 + 45 = 80 (điểm) b. Cả hai lần bạn ếch nhảy được bao Đáp số: 80 điểm nhiêu điểm?. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và Lắng nghe thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - Gv nhận xét và Hướng dẫn về nhà làm bài Luyện tập trang81, 82 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: THẢ DIỀU (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS nêu nội dung của bài: Nhím nâu kết bạn. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2: Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm,nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;
- Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho - 2-3 HS đọc. HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. C3: Đáp án đúng: c. C4: HS trả lời và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS lắng nghe, đọc thầm. khổ thơ mà HS thích - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.95. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu - Tuyên dương, nhận xét. cầu - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. : Vận dụng. - GV: Về nhà tích cực tham gia các trò - HS thực hành ở nhà chơi dân gian cùng bạn bè, người thân, nêu cảm nhận của em khi chơi các trò chơi đó IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt
- VIẾT: CHỮ HOA L I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. - Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Khởi động: - Học sinh hát bài: Chữ đẹp thì nết càng ngoan. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2: Thực hành. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv kiểm tra bài viết của học sinh - HS luyện viết chữ nghiêng - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhắc học sinh về nhà luyện viết chữ hoa L bang kiểu chữ in nghiêng * GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. KNS: GD HS thể hiện tình cảm của bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1,Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. GV kể 2 lần - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - 1-2 HS trả lời. - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
- - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra trước lớp. được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn với bạn theo cặp. tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện ở nhà - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Kể cho người thân nghe về những người bạn của mình ở lớp - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Vở ô ly III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp hát bài: Em là học sinh lớp 2 - HS cả lớp hát - GV giới thiệu bài. 2.Thực hành:
- Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có - 1 HS đọc yêu cầu. trong câu sau: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. - GV yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS chữa bài. - 2 HS chữa bài - Gv chốt lại bài làm đúng - HS đối chiếu kết quả Bài 2. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó ghi kết quả vào vở. - Gọi 1 HS đọc kết quả. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. Bài 3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó - HS xác định yêu cầu của bài. để tả: - HS làm bài cá nhân a, Tính cách cách của cô giáo em: (dịu dàng, - HS đọc câu sau khi đã đặt xong. nghiêm khắc, hiền hậu, ...) - HS chia sẻ. b, Mái tóc của ông: (bạc phơ, bạc trắng, muối tiêu, hoa dâm ....) Hoạt động 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. Gv tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn Gv nêu nội dung chơi, cách chơi, luật chơi: HS tìm các từ chỉ đồ vật có ở trường học và nêu - HS chơi trò chơi. đặc điểm của các đồ vật đó. - HS lắng nghe - GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 3 em đội 1 nêu tên đồ vật, đội 2 nêu đặc điểm của đồ vật, sau thời gian quy đinh, đội nào tìm được nhiều từ hơn đội đó thắng cuộc - Gv tổ chức cho HS chơi. - GV tổ chức cho HS bình chọn đội thắng cuộc. * Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt
- Sau bài học, học sinh sẽ: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. GDĐP: Nhận diện và tìm hiểu các món ăn đặc trưng ở Hà Tĩnh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv mở nhác cho học sinh hát bài: Quê - HS vận động theo bài hát hương tươi đẹp - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: HS quan sát tranh - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống sống hàng ngày mà gia đình thường sử hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, dụng. mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng hóa đối với đời sống của mỗi con người - HS quan sát hình minh họa và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,...
- GDĐP: Kể được một số món ăn đặc - HS kể: trưng ở Hà Tĩnh. Hoạt động 2: Kể tên những hàng hóa mà em biết - GV cùng HS mở rộng: kể tên những + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò con người, . của hàng hóa cụ thể đó (những những thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người). - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, Hoạt động 3. Thực hành bổ sung cho nhóm bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS ghi nhớ nhóm đôi với nội dung: + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp - HS kể được tên những hàng hóa cần những khó khăn và không đảm bảo chất thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu lượng. được vai trò, sự cần thiết của chúng đối - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời với con người. sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - GV chiếu video, đọc số liệu những tấm - HS thảo luận nhóm đôi gương người tốt, việc tốt đã chung tay ủng hộ, giúp đỡ những người gặp khó + .. khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng + .. nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. 3. Vận dụng - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể thảo luận tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần - HS nêu. thiết cho việc học tập của bản thân, - HS lắng nghe, ghi nhớ (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) - HS xem video, nhận thức được việc
- - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào mình nên làm khi gặp những hoàn cảnh đã học? khó khăn trong cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một số hoạt động mua bán ở các địa điểm khác nhau như: siêu thị, cửa hàng, TTTM, Có thể hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua - HS nêu những nội dung học được sau bán ở các địa điểm đó. tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kĩ năng sống PHÒNG XỬ LÝ KHI BỊ VIÊM HỌNG Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ - GÔ ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự. - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Thả diều. - 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều - 1-2 HS trả lời. được nhắc tới trong bài thơ? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên một số đồ chơi của em? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm.
- - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phi,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc trước - 3 nhóm thi đọc trước lớp lớp. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 2 học sinh đọc toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Gọi 2 học sinh đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 Hs đọc to câu hỏi sgk/tr.98. - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành cách trả lời đầy đủ câu. các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để - Nhận xét, tuyên dương HS. ghép thành các đồ vật khác. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, tưởng tượng phong phú, khả năng nhấn giọng đúng chỗ. sáng tạo và tính kiên nhẫn. - Nhận xét, khen ngợi. C4: Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc - HS thực hiện. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. lớp. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS nêu nối tiếp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: Về nhà chơi các đồ chơi phù hợp với lứa - HS nêu. tuổi và giữ gìn đồ chơi cẩn thận - HS thực hiện ở nhà * GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có một chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT/80 III. Các hoạtđộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi” Đố bạn” ôn lại các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Gv nêu cách chơi, luật chơi sau đó tổ - HS chơi trò chơi chức cho HS chơi. - Tổ chức cho học sinh bình chọn bạn - 2-3 HS trả lời. thắng cuộc. - Gv kết nối bài mới, giới thiệu bài. 2. Khám phá: + 32 - 7 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? - 2 HS nêu + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? - 1, 2HS nêu: Ta làm phép trừ + Nêu phép tính? - HS nêu phép tính - GV ghi phép tính lên bảng: 32 - 7 - HS theo dõi. + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số - Phép trừ có 2 chữ số cho số có một có mấy chữ số ? chữ số - HS thảo luận nhóm 2: Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2, lấy que tính thực hiện - HS hoạt động theo nhóm 32 - 7 - Yêu cầu 2, 3 nhóm nêu cách làm . - 2, 3 nhóm trình bày cách làm - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Đặt tính, rồi tính - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý - Đặt tính các hàng thẳng với nhau điều gì ? - Gọi HS nêu cách thực hiện phép trừ - - HS nêu cách thực hiện phép trừ GV chốt kiến thức. 3: Thực hành: Bài 1: Tính.
- - Gọi HS đọc YC bài. - 1 -2 HS đọc. - YC HS làm bài trong BVT - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh chữa bài qua trò chơi” Bắn tên”. - HS theo dõi và nhận xét bài làm - Nếu đúng vỗ tay tuyên dương bạn. các bạn. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - - YC HS đọc đề - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Gồm 2 yêu cầu: Đặt tính, tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS làm bài vào vở + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính 73 - 6 34 - 7 - 2 HS lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chữa bài - HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều - HS chia sẻ gì? + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Gv nêu cách chơi, luật chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng mỗi đội 3 em nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS chơi trò chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS lắng nghe khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài vào - HS làm bài vào VBT VBT - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài trên bảng lớp. Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: 52 - 8 = 44 (chiếc thuyền) Đáp số: 44 chiếc thuyền - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng -HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: - Gv cho học sinh nêu bài toán thực tế - 1 HS đọc nêu bài toán. - 1- 2 chia sẻ kết quả
- liên quan đến nội dung bài học * Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng - HS hát theo nhạc ngoan - Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - 2-3 HS đọc. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Học sinh kể về đồ chơi của mình - Viết tên một số đồ chơi của em
- - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát - Giáo viên giới thiệu bài. - HS tìm và đặt câu. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Yêu - HS thảo luận nhóm đôi. cầu các nhóm quan sát tranh gọi tên các đồ chơi có trong tranh ( 3ph) ghi kết quả vào vở bài tập: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện các nhóm chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: Tên nhiều tên trò chơi nhất. các trò chơi: siêu nhân, xúc xắc, đất nặn, cá ngựa, búp bê, đồ hàng, diều, lê gô, bập bênh, rô bốt, ve - 2 HS đọc lại tên các trò chơi - GV tuyên dương nhóm tìm được nhiều - 1- 2 HS đọc yêu cầu.
- trò chơi - 1- 2 HS thảo luận nhóm 2. Hoạt động 2. Sắp xếp và viết câu. Bài 2:Sắp xếp các từ ngữ thành câu Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Sắp xếp Các nhóm báo cáo kết quả: các từ ngữ đã cho để thành câu, ghi kết a. Chú gấu bông rất mềm mại quả vào vở. b. Đồ chơi lê gô có nhiều màu sắc sặc GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa. sỡ - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS kết quả bài làm của bạn. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc câu mình đặt trước lớp. - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm - HS nhận xét bài bạn được - Yêu cầu làm vào VBT bài 8/ tr 51. - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. 3. Vận dụng: - Nêu 1 câu giới thiệu về một đồ chơi của mình. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bảng phụ - HS: VBT/81 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực - HS thực hiện lần lượt các YC. hiện phép tính - HS làm bài vào VBT. 80 43 57 73 ― 6 ― 5 ― 8 ― 7 74 38 49 66 Bài 2: - 1-2 HS trả lời. a)Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu). - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Để nối đúng mỗi con ong với bông hoa - Phải tính phép tính trên mỗi con thích hợp ta làm như thế nào? ong. GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Cách chơi, luật chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 - HS đọc đội lên bảng , mỗi đội 3 em nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. b)Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu - Tính kết quả sau đó so sánh tìm đỏ vào các bông hoa còn lại. kết quả đúng rồi tô. - YC HS tự tô vào VBT - HS tô và nêu đáp án Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi : Bạn gà mái mơ đang muốn đi đâu? - Gà mái mơ đang muốn về ổ rơm GV : Đường đi về của bạn gà mái mơ là con của mình. đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. - Phải tính các phép tính của mỗi Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào? con đường. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS thực hiện . - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2,3 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài giải vào VBT . - HS thực hiện. - 1 HS lên bảng làm bài Số quả mít trên cây còn lại là: 32 - 5 = 27 (quả mít)
- - GV chữa bài : Đáp số : 27 quả mít 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Gv nêu bài toán: Tổ em có 12 bạn trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có bao nhiêu bạn nam? - HS chia sẻ kết quả - Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài. * Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài, nhận xét giờ học.. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Tự hoc HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng hs đã hoàn thành bài tập - Luyện cộng nhẩm - Phát triển tự chủ và tự học: Thực hiện nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy học - HS: Vở Luyện tập chung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Hoàn thành bài tập buổi sáng. - HS tự hoàn thành bài tập - Nhóm 2: Làm một số bài tập Toán 1 em đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con - HS nhận xet bài của bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu Bài 2. Nối - HS chia sẻ - 1 HS nêu - Học sinh thảo luận nhóm 2 - - 2 nhóm báo cáo kết quả, giải Gọi HS đọc YC bài. thích cách làm cho các bạn - Bài yêu cầu làm gì?

