Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 12 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS trưng bày, giới thiệu tranh về thầy cô và mái trường. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trưng bày, giới thiệu tranh về thầy cô và mái trường. (Lớp 3C) - HS theo dõi lớp 3C trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS. - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc. 3. Theo dõi phần trình bày của lớp 3C: Trưng bày, - HS theo dõi. giới thiệu tranh về thầy cô và mái trường. - HS vỗ tay khi lớp 3C trình bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong phần trình xong. bày. - HS lắng nghe - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ Tiếng Việt ĐỌC: THẢ DIỀU (Tiết 1+2) (Dạy bù vào sáng thứ 3, thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt:
- - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kết nối: - HS nêu nội dung của bài: Nhím nâu kết bạn. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm,nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho - 2-3 HS đọc. HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm. 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo.
- C2: Đáp án đúng: c. C3: Đáp án đúng: c. C4: HS trả lời và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS lắng nghe, đọc thầm. khổ thơ mà HS thích - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.95. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu - Tuyên dương, nhận xét. cầu - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Vận dụng. - GV: Về nhà tích cực tham gia các trò - HS thực hành ở nhà chơi dân gian cùng bạn bè, người thân, nêu cảm nhận của em khi chơi các trò chơi đó IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA L I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. - Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: - Học sinh hát bài: Chữ đẹp thì nết càng
- ngoan. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3, Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv kiểm tra bài viết của học sinh - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS luyện viết chữ nghiêng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhắc học sinh về nhà luyện viết chữ hoa L bang kiểu chữ in nghiêng * GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. Yêu cầu cần đạt:
- - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họa động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. 1,Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. GV kể 2 lần - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy - 1-2 HS trả lời. những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ được bài học gì? trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2.Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3:Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS thực hiện ở nhà thân nghe. - Kể cho người thân nghe về những người bạn của mình ở lớp
- - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có một chữ số): - Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh - Cả lớp hát lớp 2 - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực - HS làm bài cá nhân vào VBT/75. hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau đó - Đổi vở, chấm bài cho bạn. ghi kết quả vào bài làm. 28 + 38 = 66 46 + 24 = 70 51 + 39 = 90 65 + 17 = 82 - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nặng hơn dê 15 kg. + Bài toán hỏi gì? + Dê cân nặng bao nhiêu kg? + Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? + Bài toán về nhiều hơn. + Ngỗng và dê con nào nặng hơn? + Dê nặng hơn. + Muốn biết con dê cân nặng bao nhiêu + Ta lấy số cân nặng của con ngỗng cộng kg ta làm ntn? Nêu phép tính. với số cân con ngỗng nhẹ hơn con dê. 5 + 15
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - HS làm bài vào VBT / 77. làm. Bài giải: Con dê cân nặng số ki-lô-gam là: 5 + 15 = 20 (kg) Đáp số: 20 (kg) - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt - HS đổi chéo vở kiểm tra. lời giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Đưa ra hình ảnh. Lưu ý Hs số cân nặng - Quan sát. của các con vật trên 2 quả cân bằng nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - Thực hiện theo cặp vào VBT/77. 31 - Đại diện các cặp trình bày kết quả. Giải - GV ghi nhận, chốt đáp án đúng. Yêu thích cách làm. cầu Hs giải thích cách làm. Bài 4: Đánh dấu tích vào con đường xe lấy nhiều nước nhất. - 1-2 Hs đọc. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Quan sát. - HD HS làm bài: + Đưa ra hình ảnh bài toán. + Tính tổng số lít nước trên hai con +Muốn biết xe nào lấy nhiều nước hơn ta đường. làm ntn? +So sánh số lít nước trên hai con đường đó. - Trao đổi, làm bài theo nhóm 4 VBT/74. - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. v - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. Yêu cầu 48l 32l HS giải thích. + Xe thứ 1: (48 l+32 l = 80 l) + Xe thứ 2: (30 l+39 l = 69 l) - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 Hs đọc. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Quan sát. - Gọi Hs đọc yêu cầu. + 6 lá sen.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giúp HS hiểu bài toán: + lá sen thứ 7. + Lần thứ nhất bạn ếch nhảy qua mấy lá + 35 điểm. sen? Vậy bạn ếch nhảy đến lá sen thứ - 8 lá sen. mấy? tương ứng với bao nhiêu điểm? - Trao đổi nhóm 4, làm bài vào VBT/ 78. + Lần thứ hai bạn ếch nhảy qua mấy lá - Đại diện các nhóm bày kết quả. sen? a. 45 điểm + Yêu cầu Hs tính xem: b. Bài giải a. Lần thứ hai bạn ếch đến lá sen thứ Cả 2 lần bạn ếch nhảy được số điểm là: mấy? Được bao nhiêu điểm? 35 + 45 = 80 (điểm) b. Cả hai lần bạn ếch nhảy được bao Đáp số: 80 điểm nhiêu điểm?. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số Lắng nghe với số có hai chữ số (có nhớ). - Gv nhận xét và Hướng dẫn về nhà làm bài Luyện tập trang81, 82 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trường học. - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách làm xanh, đẹp trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động bài Lí cây xanh. - HS hát và vận động - Giới thiệu vào bài ôn tập 2. Dạy bài mới: - Cho HS đọc mục hoạt động vận dụng - 2 HS đọc
- sgk/tr.41 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm trao đổi và thống nhất dự án “Làm xanh trường lớp” theo YC sau: nội dung báo cáo và cử đại diện + Số lượng cây xanh nhóm mang đến để báo cáo. trang trí hoặc trồng ở vườn trường. - Đại diện các nhóm báo cáo + Tên các loại cây các bạn mang đến. (Khuyến khích các nhóm nên báo + Các hoạt động chăm sóc cây. cáo theo cách khác nhau) có thể + Kết quả của dự án. kèm theo tranh, ảnh, video ghi lại + Nói cảm nhận của em khi tham gia dự án quá trình thực hiện dự án và kết “Làm xanh trường lớp” quả của dự án. - GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn nhóm làm dự án tốt nhất, - GV nhắc lại cách chăm sóc cây để các - Lắng nghe, ghi nhớ. nhóm ghi nhớ và tiếp tục thực hiện. *Tổng kết: - YC HS đọc mục Bây giờ, em có thể - HS đọc cá nhân, 2 HS đọc trước sgk/tr.41. lớp. - YC chia sẻ với bạn những nội dung em yêu - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau thích nhất trong chủ đề này. đó chia sẻ trước lớp. - YC HS quan sát hình chốt, nói cảm nghĩ - HS quan sát, trả lời. của bản thân bằng cách trả lời các câu hỏi - 3,4 HS chia sẻ trước lớp. sau: - HS khác bổ sung ý kiến + Hình vẽ gì ? + Bạn trong hình nói gì và muốn nhắc nhở các bạn điều gì? + Em đã thực hiện kế hoạch đọc sách của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc lại những nội dung chủ yếu trong - Lắng nghe chủ đề và ý nghĩa của chủ đề. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS chia sẻ học? - Nhận xét giờ học. - VN tìm hiểu những hàng hóa cần thiết cho - Lắng nghe cuộc sống và cách mua bán hàng hóa. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có một chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT/80 III. Các hoạtđộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Kết nối: - GV tổ chức trò chơi” Đố bạn” ôn lại các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Gv nêu cách chơi, luật chơi sau đó tổ - HS chơi trò chơi chức cho HS chơi. - Tổ chức cho học sinh bình chọn bạn - 2-3 HS trả lời. thắng cuộc. - Gv kết nối bài mới, giới thiệu bài. Hoạt động 2.Khám phá: + 32 - 7 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? - 2 HS nêu + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? - 1, 2HS nêu: Ta làm phép trừ + Nêu phép tính? - HS nêu phép tính - GV ghi phép tính lên bảng: 32 - 7 - HS theo dõi. + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số - Phép trừ có 2 chữ số cho số có một có mấy chữ số ? chữ số - HS thảo luận nhóm 2: Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2, lấy que tính thực hiện - HS hoạt động theo nhóm 32 - 7 - Yêu cầu 2, 3 nhóm nêu cách làm . - 2, 3 nhóm trình bày cách làm - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Đặt tính, rồi tính - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý - Đặt tính các hàng thẳng với nhau điều gì ? - Gọi HS nêu cách thực hiện phép trừ - - HS nêu cách thực hiện phép trừ GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 -2 HS đọc. - YC HS làm bài trong BVT - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh chữa bài qua trò chơi”
- Bắn tên”. - HS theo dõi và nhận xét bài làm - Nếu đúng vỗ tay tuyên dương bạn. các bạn. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - - YC HS đọc đề - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Gồm 2 yêu cầu: Đặt tính, tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS làm bài vào vở + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính 73 - 6 34 - 7 - 2 HS lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chữa bài - HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều - HS chia sẻ gì? + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Gv nêu cách chơi, luật chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng mỗi đội 3 em nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS chơi trò chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS lắng nghe khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài vào - HS làm bài vào VBT VBT - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài trên bảng lớp. Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: 52 - 8 = 44 (chiếc thuyền) Đáp số: 44 chiếc thuyền - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng -HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: - Gv cho học sinh nêu bài toán thực tế - 1 HS đọc nêu bài toán. liên quan đến nội dung bài học - 1- 2 chia sẻ kết quả * Nhận xét giờ học.
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ - GÔ ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự. - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - Gọi HS đọc bài Thả diều. - 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều - 1-2 HS trả lời. được nhắc tới trong bài thơ? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên một số đồ chơi của em? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phi,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn,
- - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc trước - 3 nhóm thi đọc trước lớp lớp. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 2 học sinh đọc toàn bài * GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bảng phụ - HS: VBT/81 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực - HS thực hiện lần lượt các YC. hiện phép tính - HS làm bài vào VBT. 80 43 57 73 ― 6 ― 5 ― 8 ― 7 74 38 49 66 Bài 2: - 1-2 HS trả lời. a)Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu). - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Để nối đúng mỗi con ong với bông hoa - Phải tính phép tính trên mỗi con thích hợp ta làm như thế nào? ong. GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Cách chơi, luật chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 - HS đọc đội lên bảng , mỗi đội 3 em nối tiếp nhau nối.
- Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. b)Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại. - Tính kết quả sau đó so sánh tìm - YC HS tự tô vào VBT kết quả đúng rồi tô. Bài 3: - HS tô và nêu đáp án - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi : Bạn gà mái mơ đang muốn đi đâu? - 2 -3 HS đọc. GV : Đường đi về của bạn gà mái mơ là con - Gà mái mơ đang muốn về ổ rơm đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. của mình. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào? - Phải tính các phép tính của mỗi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. con đường. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - HS thực hiện . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2,3 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài giải vào VBT . - HS thực hiện. - 1 HS lên bảng làm bài Số quả mít trên cây còn lại là: - GV chữa bài : 32 - 5 = 27 (quả mít) Hoạt động 3. Vận dụng: Đáp số : 27 quả mít - Gv nêu bài toán: Tổ em có 12 bạn trong đó - HS lắng nghe có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có bao nhiêu bạn nam? - Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài. - HS chia sẻ kết quả * Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài, nhận xét giờ học.. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ - GÔ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt:
- - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - Gọi HS đọc bài Tớ là Lê gô - 2 HS đọc nối tiếp. - GV giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. Hoạt động 2. Khám phá: - Gv đọc mẫu. - Gọi 2 HS đọc bài a, Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi 2 học sinh đọc toàn bài - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98. - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - Cả lớp đọc thầm. đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV - 2 Hs đọc to câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương HS. C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí b, Luyện đọc lại. tưởng tượng phong phú, khả năng - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, sáng tạo và tính kiên nhẫn. nhấn giọng đúng chỗ. C4: - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc lớp. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - 2-3 HS đọc. được. - HS nêu nối tiếp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- - Yêu cầu HS viết câu vào bài 2, VBTTV - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. Hoạt động 4. Vận dụng: Về nhà chơi các đồ chơi phù hợp với lứa - HS thực hiện ở nhà tuổi và giữ gìn đồ chơi cẩn thận IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng - HS hát theo nhạc ngoan - Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Khám phá: - 2-3 HS đọc. 1. Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 2.Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: - Học sinh kể về đồ chơi của mình
- - Viết tên một số đồ chơi của em * GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ. - HS: VBT/82,83. Thẻ A,B,C III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực - HS làm bài hiện phép tính : 45 - 6 20 - 9 72 - 4 80 – 7 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV hỏi : - HS trả lời: + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? + Viết số thẳng cột. + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện + Từ trái sang phải. như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả theo hướng tới. - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm bảng phụ.
- - GV gọi HS nhận xét - Muốn điền được kết quả ta phải - GV hỏi: thực hiện lần lượt các phép tính từ + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện trái qua phải và tính toán cẩn thận như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - 1-2 HS trả lời. đúng. - Phép tính có kết quả lớn nhất. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Chim sẻ vào tổ có phép tính như - HS giơ thẻ. thế nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ, tính toán và chọn đáp - HS trả lời án ở thẻ A,B,C - 2,3 HS trả lời. - Nhận xét HS. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? Bài 4: Viết mỗi số 40,50, và 70 vào mỗi ô - 2 -3 HS đọc. trống để được các phép tính đúng - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát hướng dẫn. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho, thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra - HS thực hiện. số phù hợp - Yêu cầu HS làm bài VBT - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - HS đọc đề bài - 1 lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . Cân nặng của Khỉ là: - 1 HS lên bảng làm bài . 25-7=18 kg - GV chữa bài . Đáp số: 18 ki-lô-gam + Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - HS chữa bài - GV nhận xét tuyên dương. + Dạng bài toán ít hơn. - HS lắng nghe Hoạt động 3 . Vận dụng: - HS chia sẻ - GV nêu bài toán: Nam có 15 viên bi, Việt có ít hơn nam 4 viên bi. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi? . - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________
- Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, học sinh sẽ: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv mở nhác cho học sinh hát bài: Quê - HS vận động theo bài hát hương tươi đẹp - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống sống hàng ngày mà gia đình thường sử hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, dụng. mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng hóa đối với đời sống của mỗi con người - HS quan sát hình minh họa và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an
- toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... * Hoạt động 2: + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. - GV cùng HS mở rộng: kể tên những + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào con người, . hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò của hàng hóa cụ thể đó (những những thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, ngày của con người). bổ sung cho nhóm bạn. 3. Thực hành - HS ghi nhớ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi với nội dung: + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần - HS kể được tên những hàng hóa cần thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu những khó khăn và không đảm bảo chất được vai trò, sự cần thiết của chúng đối lượng. với con người. - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - HS thảo luận nhóm đôi - GV chiếu video, đọc số liệu những tấm gương người tốt, việc tốt đã chung tay + .. ủng hộ, giúp đỡ những người gặp khó + .. khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả 3. Vận dụng thảo luận + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời - HS nêu. sống hàng ngày; những đồ dùng cần - HS lắng nghe, ghi nhớ thiết cho việc học tập của bản thân, - HS xem video, nhận thức được việc (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) mình nên làm khi gặp những hoàn cảnh - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào khó khăn trong cuộc sống.

