Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

docx 10 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 12 Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 (Dạy lớp 2C) Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki- lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho học sinh trò chơi “Rung chuông vàng” 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp và giải thích tại sao đúng, tại sao không đúng ?
  2. (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: 33 – 16 = 17(kg) Đáp số: 17kg - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào ? Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 phép tính có cùng số trừ, phép tính nào có số bị trừ nhỏ hơn thì phép tính đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm theo cặp đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Chốt: + 2 phép tính có cùng số bị trừ, phép tính nào có số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. + 2 phép tính có cùng số trừ, phép tính nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng - Hai chị em cân nặng 52 kg, em cân nặng 19 kg. Vậy chị cân nặng bao nhiêu kg?
  3. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ( 4 tiết ) ĐỌC ( tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Học sinh biết được một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. Phẩm chất: - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em còn biết những trò chơi nào khác? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: - HDHS chia khổ thơ. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vẫy, na, nặn, vểnh, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp.
  4. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr53. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo. C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm những người thân trong gia đình của bé. C4: HS tự liên hệ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, ) - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Về nhà đọc bài thơ này cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021 Dạy lớp 1B Tiếng Việt KỂ CHUYỆN - XEM KỂ: QUẢ BÓNG RÙA
  5. I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được câu chuyện ngắn Quả bóng rùa bằng 4- 5 câu.Thấy được lợi ích của tinh thần hợp tác trong khi giải quyết những tình huống khó khăn, bước đầu hình thành năng lực hợp tác. 2. Phát triển các năng lực chung - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Học sinh yêu quý và biết bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy họcy 1. HS: 2. GV: - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữa thường, chữ hoa. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: - Cùng hát: bài hát: quả bóng tròn tròn. Giới thiệu bài + Cho HS xem 1 quả bóng và TLCH: Khi ta lăn mạnh quả bóng lăn nhanh hay chậm? - GV giới thiệu vào bài. 2. Kể theo từng tranh - GV trình chiếu tranh 1: + Chuyện gì xảy ra với hai chú rùa? - GV lưu ý HS trả lời thành câu. - GV trình chiếu tranh 2: + Khi gấu đuổi gần sát, hai chú rùa làm gì? - GV trình chiếu tranh 3: + Hai chú rùa đã làm thế nào để thoát nạn? - GV trình chiếu tranh 4: + Chuyện kết thú như thế nào? 3. kể toàn bộ câu chuyện: 3.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm - GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4
  6. 3.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Lưu ý HS nói được một câu chuyện có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn: Mức độ 1, 2, ( SGV). 3.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện - 2- 4 HS lên bảng, vừa chỉ vào tranh vừa kể. - HS khác nghe, cổ vũ. 4. Mở rộng + Chi tiết nào trong chuyện thú vị? 5. Tổng kết, mở rộng, đánh giá - GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. .. ___________________________ Tiếng Việt BÀI 61: ƠM ƠP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ơm, ơp và các tiếng/chữ có ơm, ơp. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ơm, ơp 2. Phát triển các năng lực chung - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Biết thể hiện lòng biết ơn đối với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, Smart ti vi. III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1
  7. A. Khởi động: - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ôm, ôp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần ơm, ơp a. vần ơm - GV trình chiếu tranh SGK + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: nấm rơm - GV giải nghĩa từ nấm rơm + Từ nấm rơm có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng rơm chưa học - GV viết bảng: rơm + Trong tiếng rơm có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần ơm chưa học - GV viết bảng: ơm b. Vần ơp: - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chớp, vần ơp - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ơm, ơp 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ơm: + Phân tích vần ơm? - GVHDHS đánh vần: ơ- mờ- ơm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ơm - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng rơm + Tiếng rơm có âm r đứng trước, vần ơm đứng sau - GVHDHS đánh vần: rờ- ơm- rơm - HS đánh vần, đọc trơn - HS đánh vần, đọc trơn: Nấm rơm- rơm- ơm, ơ- mờ- ơm
  8. b. Vần ơp: GV thực hiện tương tự như vần ơm: ơ- pờ- ơp chờ- ớp- chớp- sắc- chớp - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ơm, ơp + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - vần ơm và ơp - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh. - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh. - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ơm, ơp: cơm, bơm, hợp, lợp. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. - GVNX, sửa lỗi nếu có. - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ. 3. Tạo tiếng mới chứa ơm, ơp - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ơm (sau đó là ơp) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm s ta được các tiếng: sớm (sáng sớm), chọm âm n ta được: nớp (nơm nớp) - GVNX. 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ơm, nấm rơm. - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX. - GV thực hiện tương tự với: ơp, tia chớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ..
  9. __________________________________ Toán BÀI 38: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng được một số trừ đi 0 trong tính toán. 2. Năng lực chung -Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác. - Tham gia hoạt động nhóm hiệu quả. 3. Phẩm chất -Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán. II.Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1; bảng phụ, Bộ đồ dùng học Toán - Smart Tivi. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động1: Khởi động Gv có thể cho HS nêu kết quả một vài phép tính ( trong đó có phép tính một số trừ đi 0) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV có thể tổ chức trò chơi “ Truyền điện”, “ Ném bóng”, “ Hái hoa dân chủ” để củng cố về tìm kết quả các phép tính trừ đi 0( vẫn kèm theo những phép tính cộng, trừ đã học, trong đó có phép tính cộng với 0). Bài 2: HS tự làm bài, tính và viết kết quả vào vở Bài tập Toán. - Khi chữa bài, Gv yêu cầu HS giải thích cách làm. - Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài làm của mình. Bài 3: GV cho HS tự làm bài vào vở Bài tập Toán. - GV có thể cho một HS lên bảng thực hiện. - HS đổi vở, kiểm ra chéo kết quả bài làm của nhau. Bài 4: GV cho HS làm việc nhóm đôi và thảo luận, tìm quy luật rồi tự tính và tìm số thích hợp thay cho dấu ? Sau đó GV chữa bài. Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5: GV cho HS thảo luận cách lắp ghép các mảnh gỗ đã cho thành hình mẫu cho trước. HS có thể tự lắp theo các cách khác nhau. HS có thể vẽ đường ranh giới giữa các mảnh hình trên hình mẫu.
  10. Gv cho HS thực hành lắp ghép theo bộ hình có sẵn. Cần khuyến khích các cách lắp ghép khác nhau. Hoạt động 4: Củng cố. GV có thể cho HS chơi trò chơi “ Luyện tính”, trong đó có các phép tính cộng, trừ đã học, gồm cả phép cộng với 0 và trừ đi 0. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. .. _______________________________________