Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 12 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. *Phát triển phẩm chất và năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải làm đuôi. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giọng đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Em có thích chơi trò chơi này không? Em hãy nói cách chơi này cho các bạn nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( Ví dụ: xe máy, xe buýt, đò, thuyền,...) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. *Phát triển phẩm chất và năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. HS: Bút màu, giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động . GV tổ chức cho HS quan sát hình, trả lời câu hỏi trong SGK: Kể tên về các phương tiện giao thông mà gia đình em thường sử dụng. - GV chưa chốt kiến thức mà chỉ khen ngợi sự tích cực tham gia hoạt động của HS rồi dẫn dắt vào bài học mới. 2. Khám phá - Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi SGK: + Nói tên các phương tiện giao thông mà bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch cùng gia đình. + Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Các phương tiện giao thông có tiện ích gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý HS khai thác thông tin kênh hình: Phương tiện nào được sử dụng để đi trên đường sắt? Tàu hoả đi trên loại đường giao thông nào? - GV đưa ra các câu hỏi liên hệ với bản thân HS (Hằng ngày, em đi đến trường bằng phương tiện gì? Phương tiện giao thông nào mà em đã từng được đi? Các phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?...), - GV tổng hợp ý kiến và kết luận: Có nhiều loại phương tiện giao thông khác nhau. Mỗi phương tiện thường chỉ đi trên một loại đường giao thông. - GV đặt vấn đề: Người dân miền Bắc đưa hàng hoá do mình sản xuất vào miền Nam bằng cách nào? Người Việt Nam đưa hàng hoá của mình sang các nước khác bằng cách nào? - Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK. GV có thể đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Hãy kể tên các phương tiện trong hình; Các phương tiện đó đang chuyên chở gì? - GV: Quan sát hình từ 1 - 7 hãy cho biết các phương tiện giao thông có những tiện ích gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV tổng hợp và kết luận: Phương tiện giao thông giúp con người đi chuyển nhanh hơn và vận chuyển hàng hoá đi khắp nơi. - GV gợi ý để HS có thể kể thêm ví dụ về tiện ích của các phương tiện giao thông mà HS biết. 3. Thực hành Bài 1: GV gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV yêu cầu học sinh làm việc việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập. - HS làm bài – Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Gọi một số học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. - GV bổ sung thêm một số biển báo báo mà HS hay gặp và những điều cần lưu ý. Bài 2: HS thảo luận cặp đôi và cho biết quy định khi đi trên phương tiện giao thông. - GV gợi ý: + Người tham gia giao thông đi trên phương tiện gì?
- + Theo em học đã thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông chưa? Vì sao? - GV mời đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GVKL: Để đảm bảo an toàn giao thông cần tuân thủ các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi xe ô tô, mặc áo phao và không đùa nghịch khi đi trên thuyền, đi xe đạp đúng làn đường quy định, xếp hàng, không chen lấn, xô đẩy khi lên xe buýt. 4. Vận dụng - Cho HS chia sẻ việc làm của mình khi tham gia giao thông. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời. __________________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” thông qua các phép tính trừ số có 2 chữ số với số có một chữ số. 2. Luyện tập: Bài 1/87: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - GV Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: + Có mấy cái ghế? + Có mấy chú lùn? + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. Bài giải Số bông hoa bị che khuất là : 35 - 9 = 26( bông hoa) Đáp số: 26 bông hoa. Bài 5:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng:
- GV nêu bài toán: Vườn nhà em trồng cây na và cây ổi, trong đó na có 12 cây, ổi ít hơn na 4 cây. Hỏi vườn nhà em có bao nhiêu cây ổi? - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. __________________________________________ Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt VIẾT: LUYỆN VIẾT HOA M (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Chữ M hoa gồm mấy nét? - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt NÓI – NGHE: BÚP BÊ BIẾT KHÓC (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với các hình ảnh trong 4 bức tranh. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung . - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em
- - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” thông qua các phép tính trừ số có 2 chữ số với số có một chữ số. 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - Giới thiệu cái gùi + Nêu phép tính? - Con có nhận xét gì về phép tính này ? - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả của phép tính. - Đại diện các nhóm báo cáo, NX Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động:
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- Hợp tác nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, tuyên dương. -Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? Bài 3: - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - YC HS tự làm bài vào vở. Đáp án: Bài giải: Trên cây còn lại số quả khế là: 90 - 24 = 66 (quả) Đáp số: 66 quả khế - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho học sinh trò chơi “Rung chuông vang” 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp và giải thích tại sao đúng, tại sao không đúng ? (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: 33 – 16 = 17(kg) Đáp số: 17kg - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào ? Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 phép tính có cùng số trừ, phép tính nào có số bị trừ nhỏ hơn thì phép tính đó nhỏ hơn và ngược lại.
- Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm theo cặp đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Chốt: + 2 phép tính có cùng số bị trừ, phép tính nào có số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. + 2 phép tính có cùng số trừ, phép tính nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng - Hai chị em cân nặng 52 kg, em cân nặng 19 kg. Vậy chị cân nặng bao nhiêu kg? - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI (TIẾT 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em còn biết những trò chơi nào khác? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: - HDHS chia khổ thơ. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vẫy, na, nặn, vểnh, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr53. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo. C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm những người thân trong gia đình của bé. C4: HS tự liên hệ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, ) - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Về nhà đọc bài thơ này cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.
- - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho học sinh hát bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. (tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy đuôi, vểnh râu, ) - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 5,6. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 54. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Thi kể các đồ chơi mà em có. 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1:- GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc theo nhóm. + Quan sát tranh. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. Bài 2:- Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Cả lớp: + GV mời HS đọc câu mẫu. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu phẩy trong câu mẫu. - Cặp/nhóm. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại thành tiếng 2-3 lần trong - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV thống nhất đáp án. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Về nhà các em giới thiệu về lớp của mình cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng:
- - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và điền kết quả vào SGK. ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm. - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp án : Bài giải Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: 42 – 15 = 27(l) Đáp số: 27l xăng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện từng yêu cầu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Trò chơi:
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo với quần cho phù hợp - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, nhận xét HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài 4 GV tổ chức chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh Cách chơi: Nối áo với quần cho phù hợp, bạn nào nối được nhanh và chính xác nhất thì bạn đó dành được chiến thắng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Thi nói 2 câu về đồ chơi của em 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm về các nội dung: +HS lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + HS kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HDHS nói về đồ chơi em thích nhất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Em hãy viết 3-5 câu bộ đồ dùng của em? - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH (Tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Thi nói 2 câu về đồ chơi của em 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn vào vở. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm: + Mỗi HS chọn một đồ chơi + Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo gợi ý + HS khác nhận xét và góp ý - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài cho nhau - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Tổ chức cho HS chia sẻ tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Em thích đồ chơi nào nhất? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________
- Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS vận động qua bài hát: Chúng em chăm ngoan. 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số - YC HS tự làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là trừ có nhớ ? Bài 2: Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tự làm bài bằng bút chì vào sách. - HS chia sẻ cách tính để điền số - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án: Bài giải Số căn phòng chưa bật đèn là: 60 – 35 = 25 (căn phòng) Đáp số: 25 căn phòng - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: Chọn kết quả đúng - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tự làm bài vào SGK - HS khoanh vào sách, 2 HS báo cáo, chia sẻ cách làm. - Đổi sách KT chéo. - HS nêu, nhận xét ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ? Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tự làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức cho HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp sức) - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng. 3. Vận dụng - Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là trừ có nhớ ? - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP - TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 11: TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình. - Thực hiện kế hoạch đã được thảo luận, chia sẻ niềm vui khi hoàn thành kế hoạch. - Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. - HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hoạt động 1. a. Sơ kết tuần 11: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 11. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 12: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... * Hoạt động trải nghiệm *Hoạt động 1: Các tổ thực hiện kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. - GV hướng dẫn các tổ về từng khu vực thực hiện nhiệm vụ. - Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực hiện kế hoạch tổ. - Khen ngợi, đánh giá. *Hoạt động 2: Các tổ tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của nhóm trên ba tiêu chí: + Đã hoàn thành công việc đề ra chưa? + Chất lượng công việc thế nào? + Trong quá trình thực hiện, thái độ thành viên trong nhóm ra sao, có đoàn kết, trách nhiệm không? - HS có thể dùng các biểu tượng: Mặt cười hay mặt mếu; Ngón tay cái hướng lên, chúc xuống; Biểu tượng trái tim và chấm than to. HS cũng có thể tự sáng tác biểu tượng của riêng tổ, nhóm mình. - GV kết luận: Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giúp HS nhận thức được năng lực làm việc nhóm của mình để điều chỉnh kĩ năng, phương pháp hành động, rèn luyện năng lực lập và thực hiện kế hoạch. 3. Cam kết hành động. - Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường. - GV khuyến khích HS vẽ bức tranh “Trường học hạnh phúc” để tham gia dự thi toàn trường

