Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3A) - HS theo dõi lớp 3B biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3A biểu - HS theo dõi diễn: Kể chuyện về người thầy đặc - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn biệt, xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong câu chuyện. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
- I. Yêu cầu cần đạt: -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Gv: Máy tính ,máy chiếu -HS: SGK,Bộ ĐDHT III. Hoạt động dạy học chủ yế Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài - GV kết nối vào bài mới: Ôn tập phép cộng hát:Tập tầm tầm vông. (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ - Lắng nghe số. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76: + Nêu bài toán? - GV hỏi: - 2-3 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Bạn Mai có 36 cục pin, bạn Rô- + Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục pin bốt có 17 cục pin. Hỏi cả hai bạn con làm phép tính gì? có bao nhiêu cục pin? * GV hướng dẫn HS thao tác với que tính tìm - HS trả lời kết quả(GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS) + Lấy 36 que tính, lấy thêm 17 que tính nữa - HS nêuphép tính: 36 + 17 - GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày cách làm * GV hướng dẫn đặt tính và tính( Dựa vào - HS thao tác trên que tính và tìm cách đặt tính và tính các số có 2 chữ số kết quả không nhớ HS nêu cách đặt tính và tính, nếu - HS chia sẻ HS không làm được giáo viên hướng dẫn từng bước) + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính + Yêu cầu HS nêu cách tính GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng - HS nêu ? Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và xác định yêu cầu.
- 3. Thực hành: - HS làm bài cá nhân trong vở. Bài 1. Tính - GV nêu BT1. - 2HS lên bảng chữa bài. - GV HDHS vận dụng kiến thức ở phần - Lớp nhận xét, chốt lưu ý. khám phá để thực hiện được kĩ thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV chốt: cần chú ý thực hiện đúng kĩ thật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu cần số có hai chữ số chú ý khi làm tính cột dọc. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS quan sát BT3, nghe GVHD. - HS đọc đề bài -GV hướng dẫn 1 bài. YC HS nêu lại cách đặt tính. - HS làm bài trong vở. -GV hướnHS đặt phép tính theo cột dọc rồi - 2 HS lên bảng làm bài. thực hiện kĩ thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS làm việc nhóm 2. Dùng que - 2HS lên bảng cả lớp làm VBT tính để xếp thành phép tính như - GV cùng HS chữa bài. hình vẽ trong SGK. Bài 3: - HS tìm và đặt lại vị trí một que - GV cho HS quan sát hình minh hoạ và nói: tính để được phép tính đúng. Hãy tìm và đặt lại 1 que tính để được phép - Các nhóm nêu kết quả, tính đúng. - Kết quả: Xếp lại thành phép tính: - GV yêu cầu HS dùng que tính để xếp thành 13 + 47 = 60 hoặc 73 + 14= 87. phép tính như hình vẽ trong VBT. Lưu ý: HS có thể xếp thành nhiều - GV yêu cầu HS đặt lại vị trí một que tính để số khác nhau để tạo thành phép được phép tính đúng. tính mới - GV theo dõi các nhóm thực hiện, trợ giúp HS gặp khó khăn. - HS đọc và xác định đề bài - GV minh họa lại trên máy chiếu. - Nếu còn thời gian GV cho HS tự xếp và chuyển đổi que tính để có phép cộng đúng về - HS thảo luận. đại diện các nhóm số có hai chữ số với số có một chữ số. trình bày. Bài 4: -HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS cách gộp các số để có tổng là 60 - HS nêu lại ND bài ôn - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và tìm - HS nêu ý kiến phản hồi. ra kết quả. - HS lắng nghe.
- - HS tô màu vào VBT - Nhận xét, tuyên dương HS nêu lại bài toán - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu ý kiến về cách giải bài - GV tiếp nhận ý kiến. toán - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: GV nêu một số bài toán gắn với thực tế như: Lớp 2B1 có 19 học sinh nữa và 17 học sinh nam. Hỏi lớp 2b1 có tất cả bao nhiêu HS? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. QPAN: Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ, giúp đỡ bạn KNS: Giúp em nhận thức về việc cần có bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
- đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà - 2-3 HS đọc. mọi người muốn đọc./ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Nhóm nối tiếp đọc luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.87. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. hiện nói lời cảm ơn. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, - 4-5 nhóm lên bảng. chúng ta đã ( ) - Gọi các nhóm lên thực hiện.
- - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. chỉ cảm xúc. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA I, K I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Y HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu hs về nhà vận dụng viết chữ - HS viết nghiêng chữ hoa I,K và dòng ứng dụng vào vở. GV dành thời gian h/d học sinh - HS chia sẻ. về kể chuyện Niêm vui của em. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
- Hoạt động 1,Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - 1-2 HS trả lời. niềm vui của các nhân vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. Hoạt động 2, Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HS nói với người thân về niềm vui của em ở trường. - HS chia sẻ ở nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp hát bài Con cào cào - HS cả lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. Bài 1. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang - 1 HS đọc yêu cầu. thi nhau tuôn rơi. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 2. Xếp các từ sau vào 3 nhóm: - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3.Nối: - HS xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân - HS đọc câu sau khi đã nối xong. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có trong phòng thư viện và đặc điểm của các đồ vật đó - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội
- BÀI 9: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống hoá được kiến thức đã học về trường học. - Chia sẻ thông tin với bạn bè về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, ngày hội đọc sách, hoạt động tuyên truyền an toàn khi ở trường. - Tuyên truyền để các bạn biết phòng tránh các tình huống nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tích cực tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: Tranh, ảnh, video về các nội dung thuộc chủ để III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài hát: Mái trường mến - HS cùng hát bài hát: Mái yêu. trường mến yêu. - GV dẫn dắt HS vào bài học mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh theo tổ - Gọi HS đọc nội dung mục 1 trang 40 - HD HS : - 2HS đọc + Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở - HS HĐ, thảo luận nhóm trường mà nhóm đã chọn. - HS đại diện các nhóm chia + Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự sẻ, thuyết minh tranh ảnh và lí kiện đó. giải vì sao nhóm lại chọn - GV quan sát các nhóm HĐ và có thể góp ý những bức tranh đó. (nếu cần) Các nhóm có thể hỏi lẫn sau - Tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập về tranh ảnh trưng bày của từng nhóm. - Các nhóm bình chọn - Tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nhiều - 2HS đọc tranh ảnh đẹp và thuyết minh rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Gọi HS đọc nội dung mục 2 trang 40 - HS thực hiện HĐ trong - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về hoạt - 4-5 nhóm 4 động trong mỗi hình theo gợi ý: - 2-3 HS đại diện nhóm chia + Hoạt động nào nên làm. Vì sao ? sẻ, trình bày cách xử lí tình + Tình huống nào nguy hiểm không nên làm ? huống của nhóm mình, nhóm + Nêu một số tình huống nguy hiểm ở trường mà khác bổ sung ý kiến. em biết. - HS chia sẻ. + Hoạt động nào nên tích cực tham gia ? - Lắng nghe, ghi nhớ + Đưa ra cách xử lý cho mỗi tình huống - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. 3. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị dự án làm xanh trường lớp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
- Kĩ năng sống MỘT SỐ MẸO XỬ LÝ KHI BỊ NẤC Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cân đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GVtổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi “Chuyền hoa”. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. hs nào nhận được bông hoa lên thực Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay bạn hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. nào thì bạn đó lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. -> GV nhận xét bài làm bảng con, bảng lớp. Tuyên dương bạn thắng cuộc. GV giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều - HS trả lời gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT/73.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 45 19 34 37 - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 7 79 58 53 Bài 2: Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa 5 2 98 92 90 thích hợp. (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đổi vở nhận xét bài bạn. - HD mẫu: + 15 + 55 = ? + Vậy nối trụ cứu hỏa có phép tính 15 + - HS đọc 55 với dây cứu hỏa có phép tính nào - Quan sát. tương ứng? - 70. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - 15 + 55 nối với 70. đúng. Cách chơi: Hs nối dây cứu hỏa (kết quả) với trụ cứu hỏa (phép tính) thích hợp. 3 - HS lắng nghe cách chơi và tham gia cặp nào làm bài xong trước và chính xác chơi. sẽ dành chiến thắng. - HS chơi theo cặp, nối vào VBT. - Tổ chức cho Hs chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS chữa bài khen thưởng 3 đội thắng cuộc. Bài 3: Nối (theo mẫu). - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HD mẫu: + 35 kg + 6kg = ? kg - HS đọc + Vậy nối xe tải có phép tính 35 kg + 6 kg - Quan sát. với thùng hang nào có kết quả tương ứng? - 41 kg. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - 41 kg. đúng. Cách chơi: Hs nối xe tải ( có phép tính) - HS lắng nghe cách chơi và tham gia với thùng hang (có kết quả) thích hợp. chơi. nhóm nào làm xong trước và chính xác sẽ - HS chữa bài. dành chiến thắng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - 2 Hs đọc. khen thưởng nhóm thắng cuộc. - HS trả lời Bài 4: Giải bài toán - Gọi Hs đọc đề toán. + Lấy số lít mật ong buổi sáng cộng với
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HDHS phân tích đề: số lít mật ong buổi chiều. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cô Hoa thu hoạch được bao - Cá nhân giải bài toán vào VBT/74. nhiêu lít mật ong ta làm như thế nào? Bài giải - Hướng dẫn HS ghi lời giải, đơn vị phép Ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được tính. số lít mật ong là: - YC Hs giải bài toán. 17 + 23 = 40 (l) Đáp số: 40 lít - Sửa bài. - Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết - 1-2 Hs đọc. quả đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng - Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74. cách khác. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống - 1-2 Hs khá giỏi trình bày các làm. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - YC HS làm bài. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 51 cm. - Yêu cầu HS nêu cách làm. Chốt: + Tính xem con sâu bò qua chiếc lá qua mấy doạn đường? + Tính tổng các đoạn đường đó. + Lấy kết quả vừa tìm được viết vào ô trống. - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. - Giúp HS phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị và - 3 HS kể nối tiếp. nhớ nhất? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 1.Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt - 2-3 HS chia sẻ. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - 3 HS đọc nối tiếp. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi hs đọc toàn bài - 2-3 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. thực hành: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.90. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất cách trả lời đầy đủ câu. nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí
- nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lớp. giọng của nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - 2-3 HS đọc. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - HS thể hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HS đọc. - Hướng dẫn HS đóng vai tình huống - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc;
- + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài Tập đếm Cả lớp hát - GV giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý - HS trả lời điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT/73. 25 37 18 43 - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 37 25 43 18 62 6 2 61 61 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - YC HS so sánh kết quả của 2 phép -Kết quả bằng nhau. cộng: 25 + 37 và 37 + 25. Bài 2: viết vào chỗ chấm cho thích hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - HD HS thực hiện: - Quan sát. + Muốn viết được thứ tự từ bé đến + Tính kết quả các phép tính. lớn kết quả các phép tính ghi trên heo +Sắp xếp kết quả các phép tính theo thứ tự đất chúng ta phải làm thế nào? từ bé đến lớn. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS lắng nghe cách chơi. nhanh, Ai đúng. - HS chơi theo nhóm 4, ghi kết quả vào PBT/ Cách chơi: Ghi kết quả các phép tính 74. trên heo đất theo thứ tự từ bé đến lớn. . nhóm nào làm bài xong trước và
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS chính xác sẽ dành chiến thắng. - Tổ chức cho Hs chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng - Kết quả các phép tính trên heo đất theo thứ cuộc. tự từ bé đến lớn là: 40, 41, 43, Bài 3: Tô màu vào con đường ngắn - HS chữa bài. nhất. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - HD HS làm bài: -1-2 Hs đọc. + Đưa ra hình ảnh bài toán. - Quan sát. +Muốn biết con đường nào ngắn hơn ta là ntn? + Tính tổng đọ dài hai con đường. - YC HS làm bài. +So sánh độ dài hai con đường đó. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. + Con đường 1: (40cm+10cm+20cm) tô màu xanh. - 2 -3 HS đọc. + Con đường 1: (20cm+60cm) tô - 1-2 HS trả lời. màu đỏ. - Quan sát - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Tính. - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. * thực hiện 35 + 25 = 40 , 40 + 6 = 46 - Bài yêu cầu làm gì? *đặt tính rồi tính theo hàng dọc. - HD HS thực hiện phép tính: 35 + 15 + 6. - Đổi vở nhận xét bài bạn. + Có thể tìm kết kết quả phép tính HS đọc bài toán: bằng cách nào? Lớp 2B1 có 36 cái ghế và 18 cái bàn. Hỏi lớp 2B1 có tất cả bao nhiêu cái bàn và ghế ? -> Chốt các cách tính - HS nêu cách giải. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: GV yêu cầu HS nêu một số bài toán gắn với thực tiễn. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho hs nhảy vũ điệu rửa tay HS nhảy GV giới thiệu bài 2. Thực hành: Hoạt động 1,Nghe – viết. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. Hoạt động 2. Bài tập - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 3. Hoạt động vận dụng: kiểm tra. HS thực hành nói lời yêu thương với bạn bên cạnh theo nhóm 2 - HS làm việc N2(3p) - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức trò chơi Xì điện, y/c hs nêu các - HS chơi từ chỉ đặc điểm và hoạt động Gv dẫn vào bài 2. Thực hành: 1, Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, - 1-2 HS trả lời. giúp đỡ, chia sẻ. - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở - 1-2 HS trả lời. bài 1. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ - HS thực hiện nhóm đôi. ngữ cần điền.

