Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 38 trang Đan Thanh 08/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3B biểu - HS theo dõi diễn: Kể chuyện về người thầy đặc - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn biệt, xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong câu chuyện. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (T1+2)
  2. I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Khám phá: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà - 2-3 HS đọc. mọi người muốn đọc./ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Nhóm nối tiếp đọc luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.87. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì.
  3. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện đọc lại - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Hoạt động Vận dụng Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn hiện nói lời cảm ơn. các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã ( ) - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. chỉ cảm xúc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA I, K I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
  4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa K đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Y HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu hs về nhà vận dụng viết chữ nghiêng chữ hoa I,K và dòng ứng dụng - HS viết vào vở. GV dành thời gian h/d học sinh về kể chuyện Niêm vui của em. - HS chia sẻ.
  5. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. 1,Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - 1-2 HS trả lời. niềm vui của các nhân vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. 2, Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS.
  6. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HS nói với người thân về niềm vui của em ở trường. - HS chia sẻ ở nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Gv: Máy tính ,máy chiếu -HS: SGK,Bộ ĐDHT III. Hoạt động dạy học chủ yế Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài - GV kết nối vào bài mới: Ôn tập phép cộng hát:Tập tầm tầm vông. (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ - Lắng nghe số. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76: + Nêu bài toán? - GV hỏi: - 2-3 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Bạn Mai có 36 cục pin, bạn Rô- + Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục pin bốt có 17 cục pin. Hỏi cả hai bạn con làm phép tính gì? có bao nhiêu cục pin? * GV hướng dẫn HS thao tác với que tính tìm - HS trả lời kết quả(GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS) + Lấy 36 que tính, lấy thêm 17 que tính nữa - HS nêuphép tính: 36 + 17 - GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày cách làm * GV hướng dẫn đặt tính và tính( Dựa vào - HS thao tác trên que tính và tìm cách đặt tính và tính các số có 2 chữ số kết quả
  7. không nhớ HS nêu cách đặt tính và tính, nếu - HS chia sẻ HS không làm được giáo viên hướng dẫn từng bước) + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính + Yêu cầu HS nêu cách tính GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng - HS nêu ? Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và xác định yêu cầu. 3. Hoạt động thực hành: - HS làm bài cá nhân trong vở. Bài 1. Tính - GV nêu BT1. - 2HS lên bảng chữa bài. - GV HDHS vận dụng kiến thức ở phần - Lớp nhận xét, chốt lưu ý. khám phá để thực hiện được kĩ thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV chốt: cần chú ý thực hiện đúng kĩ thật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu cần số có hai chữ số chú ý khi làm tính cột dọc. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS quan sát BT3, nghe GVHD. - HS đọc đề bài -GV hướng dẫn 1 bài. YC HS nêu lại cách đặt tính. - HS làm bài trong vở. -GV hướnHS đặt phép tính theo cột dọc rồi - 2 HS lên bảng làm bài. thực hiện kĩ thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS làm việc nhóm 2. Dùng que - 2HS lên bảng cả lớp làm VBT tính để xếp thành phép tính như - GV cùng HS chữa bài. hình vẽ trong SGK. Bài 3: - HS tìm và đặt lại vị trí một que - GV cho HS quan sát hình minh hoạ và nói: tính để được phép tính đúng. Hãy tìm và đặt lại 1 que tính để được phép - Các nhóm nêu kết quả, tính đúng. - Kết quả: Xếp lại thành phép tính: - GV yêu cầu HS dùng que tính để xếp thành 13 + 47 = 60 hoặc 73 + 14= 87. phép tính như hình vẽ trong VBT. Lưu ý: HS có thể xếp thành nhiều - GV yêu cầu HS đặt lại vị trí một que tính để số khác nhau để tạo thành phép được phép tính đúng. tính mới - GV theo dõi các nhóm thực hiện, trợ giúp HS gặp khó khăn. - HS đọc và xác định đề bài - GV minh họa lại trên máy chiếu.
  8. - Nếu còn thời gian GV cho HS tự xếp và chuyển đổi que tính để có phép cộng đúng về - HS thảo luận. đại diện các nhóm số có hai chữ số với số có một chữ số. trình bày. Bài 4: -HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS cách gộp các số để có tổng là 60 - HS nêu lại ND bài ôn - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và tìm - HS nêu ý kiến phản hồi. ra kết quả. - HS lắng nghe. - HS tô màu vào VBT - Nhận xét, tuyên dương HS nêu lại bài toán - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu ý kiến về cách giải bài - GV tiếp nhận ý kiến. toán - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: GV nêu một số bài toán gắn với thực tế như: Lớp 2B1 có 19 học sinh nữa và 17 học sinh nam. Hỏi lớp 2b1 có tất cả bao nhiêu HS? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống hoá được kiến thức đã học về trường học. - Chia sẻ thông tin với bạn bè về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, ngày hội đọc sách, hoạt động tuyên truyền an toàn khi ở trường. - Tuyên truyền để các bạn biết phòng tránh các tình huống nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tích cực tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: Tranh, ảnh, video về các nội dung thuộc chủ để III. Các hoạt động dạy học
  9. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài hát: Mái trường mến - HS cùng hát bài hát: Mái yêu. trường mến yêu. - GV dẫn dắt HS vào bài học mới 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh theo tổ - Gọi HS đọc nội dung mục 1 trang 40 - HD HS : - 2HS đọc + Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở - HS HĐ, thảo luận nhóm trường mà nhóm đã chọn. - HS đại diện các nhóm chia + Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự sẻ, thuyết minh tranh ảnh và lí kiện đó. giải vì sao nhóm lại chọn - GV quan sát các nhóm HĐ và có thể góp ý những bức tranh đó. (nếu cần) Các nhóm có thể hỏi lẫn sau - Tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập về tranh ảnh trưng bày của từng nhóm. - Các nhóm bình chọn - Tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nhiều - 2HS đọc tranh ảnh đẹp và thuyết minh rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Gọi HS đọc nội dung mục 2 trang 40 - HS thực hiện HĐ trong - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về hoạt - 4-5 nhóm 4 động trong mỗi hình theo gợi ý: - 2-3 HS đại diện nhóm chia + Hoạt động nào nên làm. Vì sao ? sẻ, trình bày cách xử lí tình + Tình huống nào nguy hiểm không nên làm ? huống của nhóm mình, nhóm + Nêu một số tình huống nguy hiểm ở trường mà khác bổ sung ý kiến. em biết. - HS chia sẻ. + Hoạt động nào nên tích cực tham gia ? - Lắng nghe, ghi nhớ + Đưa ra cách xử lý cho mỗi tình huống - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. 3. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị dự án làm xanh trường lớp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
  10. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cân đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GVtổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi “Chuyền hoa”. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. hs nào nhận được bông hoa lên thực Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay bạn hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. nào thì bạn đó lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. -> GV nhận xét bài làm bảng con, bảng lớp. Tuyên dương bạn thắng cuộc. GV giới thiệu bài 2. Hoạt động Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều - HS trả lời gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT/73. 45 19 34 37 7 79 58 53 5 2 98 92 90 - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. - Đổi vở nhận xét bài bạn. Bài 2: Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp. (theo mẫu)
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - HD mẫu: - Quan sát. + 15 + 55 = ? - 70. + Vậy nối trụ cứu hỏa có phép tính 15 + - 15 + 55 nối với 70. 55 với dây cứu hỏa có phép tính nào tương ứng? - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia đúng. chơi. Cách chơi: Hs nối dây cứu hỏa (kết quả) - HS chơi theo cặp, nối vào VBT. với trụ cứu hỏa (phép tính) thích hợp. 3 cặp nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng. - Tổ chức cho Hs chơi. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng 3 đội thắng cuộc. Bài 3: Nối (theo mẫu). - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát. - HD mẫu: - 41 kg. + 35 kg + 6kg = ? kg - 41 kg. + Vậy nối xe tải có phép tính 35 kg + 6 kg với thùng hang nào có kết quả tương ứng? - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai chơi. đúng. Cách chơi: Hs nối xe tải ( có phép tính) với thùng hang (có kết quả) thích hợp. nhóm nào làm xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng. - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - 2 Hs đọc. khen thưởng nhóm thắng cuộc.
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 4: Giải bài toán - HS trả lời - Gọi Hs đọc đề toán. - HDHS phân tích đề: + Lấy số lít mật ong buổi sáng cộng với + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? số lít mật ong buổi chiều. + Muốn biết cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong ta làm như thế nào? - Cá nhân giải bài toán vào VBT/74. - Hướng dẫn HS ghi lời giải, đơn vị phép Bài giải tính. Ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được - YC Hs giải bài toán. số lít mật ong là: 17 + 23 = 40 (l) Đáp số: 40 lít - Sửa bài. - 1-2 Hs đọc. - Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74. - Sửa 1 số bài cho Hs. Nhận xét, chốt kết - Đại diện các cặp trình bày kết quả. quả đúng. HD HS diễn đạt lời giải bằng cách khác. - 1-2 Hs khá giỏi trình bày các làm. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi Hs đọc yêu cầu. - YC HS làm bài. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. 51 cm. - Yêu cầu HS nêu cách làm. Chốt: + Tính xem con sâu bò qua chiếc lá qua mấy doạn đường? + Tính tổng các đoạn đường đó. + Lấy kết quả vừa tìm được viết vào ô trống. - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2023
  13. Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp HS phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị và - 3 HS kể nối tiếp. nhớ nhất? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1.Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt - 2-3 HS chia sẻ. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - 3 HS đọc nối tiếp. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi hs đọc toàn bài - 2-3 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
  14. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát bài Tập đếm Cả lớp hát - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý - HS trả lời điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT/73. 25 37 18 43 - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 37 25 43 18 62 6 2 61 61 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - YC HS so sánh kết quả của 2 phép -Kết quả bằng nhau. cộng: 25 + 37 và 37 + 25. Bài 2: viết vào chỗ chấm cho thích hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - HD HS thực hiện: - Quan sát. + Muốn viết được thứ tự từ bé đến + Tính kết quả các phép tính.
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS lớn kết quả các phép tính ghi trên heo +Sắp xếp kết quả các phép tính theo thứ tự đất chúng ta phải làm thế nào? từ bé đến lớn. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS lắng nghe cách chơi. nhanh, Ai đúng. - HS chơi theo nhóm 4, ghi kết quả vào PBT/ Cách chơi: Ghi kết quả các phép tính 74. trên heo đất theo thứ tự từ bé đến lớn. . nhóm nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng. - Tổ chức cho Hs chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên - Kết quả các phép tính trên heo đất theo thứ dương, khen thưởng nhóm thắng tự từ bé đến lớn là: 40, 41, 43, cuộc. - HS chữa bài. Bài 3: Tô màu vào con đường ngắn nhất. - Gọi Hs đọc yêu cầu. -1-2 Hs đọc. - HD HS làm bài: - Quan sát. + Đưa ra hình ảnh bài toán. +Muốn biết con đường nào ngắn hơn + Tính tổng đọ dài hai con đường. ta là ntn? +So sánh độ dài hai con đường đó. - YC HS làm bài. - Trao đổi, làm bài theo cặp VBT/74. - Tổ chức cho hs trình bày kết quả. - Đại diện các cặp trình bày kết quả. - Ghi nhận, chốt đáp án đúng. + Con đường 1: (40cm+10cm+20cm) tô màu xanh. + Con đường 1: (20cm+60cm) tô màu đỏ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Tính. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Quan sát - HD HS thực hiện phép tính: 35 + 15 + 6. - HS trả lời + Có thể tìm kết kết quả phép tính * thực hiện 35 + 25 = 40 , 40 + 6 = 46 bằng cách nào? *đặt tính rồi tính theo hàng dọc.
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 35 15 6 46 -> Chốt các cách tính - HS làm bài cá nhân vào VBT/74. 68 + 22 + 7 = 90 + 7 - Yêu cầu HS làm bài. = 97 - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 29 + 11 + 4 = 40 + 4 = 44 47 + 33 + 9 = 80 + 9 = 89 - Đổi vở nhận xét bài bạn. HS đọc bài toán: Lớp 2B1 có 36 cái ghế và 18 cái bàn. Hỏi lớp 2B1 có tất cả bao nhiêu cái bàn và ghế ? 3. Hoạt động Vận dụng: - HS nêu cách giải. GV yêu cầu HS nêu một số bài toán - HS lắng nghe gắn với thực tiễn. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. - Giúp HS phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  17. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. mở đầu: - Tổ chức trò chơi Đọc đúng, đọc hay. - HS nối tiếp đọc bài Nhím nâu kết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. bạn - Bình chọn bạn đọc đúng, hay Gv nhận xét và giới thiệu bài Hoạt động 2. thực hành: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.90. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất cách trả lời đầy đủ câu. nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lớp. giọng của nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Vận dụng: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - 2-3 HS đọc. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - HS thể hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HS đọc. - Hướng dẫn HS đóng vai tình huống - HS thực hiện.
  18. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Tổ chức cho hs nhảy vũ điệu rửa tay HS nhảy GV giới thiệu bài 2. Hoạt động Thực hành: 1,Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. 2, Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Hoạt động vận dụng:
  19. HS thực hành nói lời yêu thương với - HS làm việc N2(3p) bạn bên cạnh theo nhóm 2 - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực - HS làm bài cá nhân vào VBT/75. hiện đặt tính rồi tinh ngoài nháp, sau - Đổi vở, chấm bài cho bạn. đó ghi kết quả vào bài làm. 73 + 7 = 80 64 + 26 = 90 15 + 38 = 53 43 + 18 = 61 - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài Bài 2:Nối. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS lắng nghe cách chơi. nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức cho Hs chơi. - HS tham gia chơi. 5055 60 6570 75 8085 90 95100 - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng nhóm thắng cuộc. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS đọc - Gọi Hs đọc yêu cầu. - HS trả lời: Điền số - Bài yêu cầu làm gì? - Nhiều HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: a) + 3 số hạng a) + Ta phải thực hiện phép tính nhân. + Mỗi phép tính có mấy số hạng? + Muốn điền được kết quả làm - HS làm bài: như thế nào? + 37 + 17 - Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng 26 63 80 phụ - GV HD HS sửa bài, nhận xét. + 17 + 37 26 43 80 - HS nhận xét, chữa bài. - GV YC HS so sánh kết quả 2 dãy tính: - Bằng nhau. + 26 + 37 + 17 và 26 + 17 + 37 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: Tính. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. + Bài toán cho biết gì? Đẻ thêm12 con thỏ nữa. + Nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ? + Bài toán hỏi gì? + Ta lấy số con thỏ có cộng với số con thỏ