Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 36 trang Đan Thanh 08/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh . - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2C biểu biểu diễn. diễn xong IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Toán THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM, LIT (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về đơn vị đo ki-lô-gam, lít. - Biết thực hành cân một số đồ vật quen thuộc, thực hành xác định dung tích đồ vật.
  2. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: Cân, 1 số chai, can, cốc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học inh Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát Hoạt động 2. Trải nghiệm: Bài 1. Số: - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi viết số - HS: Điền số vào ô trống thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg 20 kg 25 kg 23 kg nặng - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Thực hành cân các đồ vật. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành cân theo nhóm 4. - HS thực hành cân theo nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - các nhóm báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Số? a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh tìm số - HS làm bài. thích hợp để điền vào chỗ chấm. a. Bình A chứa được 10 cốc nước. Bình B chứa được 8 cốc nước. - GV gọi HS nhận xét. b. Cả hai bình chứa được18 cốc nước. - GV đánh giá, nhận xét. c. Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 b)
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học inh - GV hướng dẫn tương tự. cốc nước. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài, nêu cách làm. - GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. đúng. - Thực hành theo nhóm 4. Bài 4: - HS nêu kết quả. - Gọi HS đọc đề bài. a. Xô đỏ có 4l nước. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. b. Xô xanh có 5l nước. - Yêu cầu HS thực hành đổ nước vào xô theo nhóm 4. - Yêu cầu HS nêu đáp án. - HS các tổ thực hành cân sau đó báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho 3 tổ thực hành cân từng bạn, cho biết bạn nào cân nặng nhất tổ, bạn nào cân nhẹ nhất tổ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. KNS: Cần yêu quý và trân trọng tình bạn. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  4. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. gì? Ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2.Khám phá: 1, Đọc văn bản. * Đọc mẫu và phân đoạn - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc - Cả lớp đọc thầm. với giọng tha thiết. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. * Luyện đọc theo nhóm - HS thực hiện theo nhóm ba. -GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm HS lần lượt thi đọc trước 2, Trả lời câu hỏi. lớp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời + C1: Câu chuyện được kể trong bài hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn xanh sâu thẳm.
  5. cách trả lời đầy đủ câu. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3, Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Hướng dẫnHS đóng vai một người bạn đóng vai luyện nói theo yêu cầu. trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: Bạn thân của em tên gì? Em đã làm gì để giúp đỡ bạn? - HS chia sẻ. KNS: Cần yêu quý và trân trọng tình bạn. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  6. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
  7. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hành ở nhà Luyện viết chữ hoa H bằng kiểu chữ in nghiêng - HS thực hành ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: GỌI BẠN I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; Giữ trật tự, biết lắng nghe bạn kể chuyện. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho cả lớp nhảy bài Con cào Cả lớp thực hiện vận động theo nhạc. cào Hoạt động 2. Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng
  8. tranh, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Khung cảnh xung quanh như thế nào? trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). + Nhân vật trong tranh là ai? + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất kể trong nhóm. để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3:Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện mong muốn của bản thân mình về kết bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. thúc của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Về nhà kể lại chuyện cho người thân - HS lắng nghe, thực hiện. nghe - GV nhận xét giờ học. - HSlắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ____________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm (liên quan đến các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
  9. - Phát triển vốn từ và đặt thành thạo câu văn có chứa từ chỉ đặc điểm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực diễn tả đặc điểm sự vật thông qua việc đặt câu. Rèn cho học sinh ý thứ tự giác hoàn thành bài tập, kĩ năng trình bày cẩn thận cho học sinh. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi: Thi tìm nhanh đặc - HS chơi trò chơi. điểm của các đồ vật trong lớp - Lắng nghe. - Gv viên chốt lại từ chỉ đặc điểm, giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1. Tìm từ chỉ đặc điểm: a) Đặc điểm về tính tình của một người : - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em .... đọc to trước lớp. b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : ..... - Học sinh thảo luận theo N2 c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi luận. - Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng a) Đặc điểm về tính tình của một túng. người : thật thà, hài hước, vui vẻ, - Yêu cầu các hóm báo cáo kết quả ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo - Nhận xét kết quả thực hiện của các kiệt, nhóm. b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, Bài 2. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau: - HS đọc yêu cầu. (chăm ngoan, đẹp, hay) Bạn Chi lớp em hát rất .. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
  10. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất . - Các nhóm báo cáo kết quả Lúc nào bạn cũng.......... nhất lớp. - HS kiểm tra bài làm của mình. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt bài làm đúng Bài 2. Đặt câu với mỗi từ chỉ đặc điểm sau: - Học sinh đọc yêu cầu. Bạc trắng, long lanh, hiền từ, chậm, thông - Hs chia sẻ. minh. - HS hoạt động cá nhân, ghi kết quả - Gọi học sinh đọc yêu cầu. vào vở. ? Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn học sinh đặt câu. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, ghi kết quả vào vở. Bài 3. - HS thực hành ở nhà Hoạt động 3: Vận dụng: - về nhà tìm đặc điểm của các đồ vật có trong phòng - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Tự nhiên và xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp. - GDĐP: Thực hiện được một số việc làm bảo vệ danh lam thắng cảnh ở địa phương. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, rèn tính sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về trường lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. Khởi động: - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết sinh
  11. hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân trường sau 1 buổi HĐTT) - HS thực hiện. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về : + Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào ? + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk/ tr.36. 37 và thảo luận nhóm bốn các câu hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì ? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những việc làm nào của các bạn mà em không đồng tình? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - (?) Nếu là em, em sẽ làm gì trong mỗi tình huống mà em không đồng tình ? - 3 - 4 HS đại diện nhóm chia => Chốt: Trường học là nơi các em được tham gia sẻ trước lớp. các hoạt động học tập, vui chơi. Vì vậy thực hiện - 2, 3 HS phát biểu ý kiến được việc giữ sạch trường học, lớp học là thể hiện tình yêu đối với trường, lớp của mình. Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3. Thực hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Tổ chức cho HS báo cáo - HS thảo luận theo cặp, sau (?) Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn trường đó chia sẻ trước lớp. lớp sạch đẹp? (?) Tại sao đó là việc không nên làm để giữ gìn Đại diện 4, 5 nhóm báo cáo, trường lớp sạch đẹp? nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. Hoạt động 4. Vận dụng: - Nhắc lại - (?) Em hãy kể những việc mình đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn trong nhóm đôi những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. HS chia sẻ trong nhóm đôi. - Em đã làm gì để bảo vệ danh lam thắng cảnh ở địa phương. - 2 - 3 nhóm HS chia sẻ trước. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua
  12. bài học? 2 HS đọc - Nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - 2 - 3 HS nêu. - Chuẩn bị cây xanh (cây cảnh, cây hoa) để thực hiện dự án “làm xanh trường lớp” ở tiết sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Kĩ năng sống SỔ MŨI PHẢI LÀM SAO Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU ( T1-T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kết nối: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu - HS nghe. hỏi: + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế - 2-3 HS chia sẻ. nào?
  13. + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động1, Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ - 3-4 HS đọc nối tiếp. điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 4: Còn lại. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//, - Luyện đọc đoạn: - Các nhóm thi đọc trước lớp. Học sinh luyện đọc theo nhóm: - HS nhận xét bạn đọc. GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1-2 HS đọc. sgk/tr.83. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi . + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. cách trả lời đầy đủ câu. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá - Nhận xét, tuyên dương HS. thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm 3, Luyện đọc lại. sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể + C4: Nếu hai bạn không nhận được chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân vì không giữ lời hứa./ thiết. -
  14. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm lớp. đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Bạn thân của em là ai? Khi xa bạn em cảm thấy như thế nào? - HS chia sẻ. GV nhận xét giờ học - HS chia sẻ. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô- gam và lít. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  15. II. Đồ dùng dạy học: - Gv : Máy tính, máy chiếu - HS :SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - HS hát và vận động theo bài hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS nhắc lại: Khithực hiện phép - GV cho HS nhắc lại lưu ý khi thực hiện tínhcộng, trừ với số đo khối lượng phép tínhcộng, trừ với số đo khối lượng (kg) (kg) và số đo dung tích (l) chú ý và số đo dung tích (l). ghi (kg) hoặc (l) ở cạnh cả các số. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về số đo khối lượng và dung tích. - GV ghi tên bài: Luyện tập chung Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh tính đúng kết quả - HS làm bài cá nhân vào vở. các phép tính với số đo kg và số đo l. - GV cho HS hoạt động theo cặp đôi, đổi - HS làm việc trong nhóm 2, một chéo bài để kiểm tra bài của nhau. bạn nêu phép tính, một bạn nêu đáp án, sau đó đổi lại để kiểm tra chéo bài cho nhau. - GV cho HS nối tiếp báo cáo kq. - HS nối tiếp báo cáo kết quả - GV nhận xét chung cả lớp. Bài 2: HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. - HS đọc và xác định yêu cầu của a) Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? bài tập. b)Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? - HS trao đổi nhóm 4 để giải quyết c)Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì tình huống mà GV đưa ra: sao? + “Cho biết: 1 con thỏ nặng bằng 3 -GV nhận xét ,tuyên dương. con gà ,1 con chó nặng bằng 3 con thỏ Hỏi 1 con chó nặng bằng mấy con gà?”. - HS giải thích và nêu suy luận tại sao lại tìm được đáp án đó.VD: 1 con thỏ nặng bằng 3 con gà nên 3 con thỏ nặng bằng 9 con gà (3 + 3+3 = 9). Mà 1 con chó nặng bằng
  16. 3 con thỏ. Vậy 1 con chó nặng bằng 9 gà (HS chưa được dùng Bài 3:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Gợi ý Hs phép nhân) tìm hiểu -HS đọc -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - HS trả lời -Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì? -Phép tính cộng -YC HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm, GV theo dõi giúp đỡ HS CHT, HS gặp khó - HS làm cá nhân vào vở, đính khăn, bảng trình bày, lớp nhận xét. - Gọi 1 số HS đọc bài -HS lớp nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương Bài giải Cả hai người mua số lít xăng là: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài. 30 + 3 = 33 (l) - GV hỏi: Đáp số :33 lít. a. Muốn lấy 2 túi để được 11kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? HS đọc đề bài ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 11) - Lấy ra hai túi gạo 4kg và 7kg sẽ b. Muốn lấy 3 túi để được 17 kg gạo thì phải được 11 kg gạo lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi - Lấy ra ba túi gạo 4kg ,6kg và 7kg trên các túi có tổng bằng 9) sẽ được 17 kg gạo Hoạt động 3. Vận dụng: +Gv Mở rộng từ bài toán 4: - Muốn lấy 2 túi - Gọi 2-3 HS nêu câu trả lời. để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải +HS trả lời nhiều đáp án lấy 2 túi nào? - GV cùng HS nhận xét. *Củng cố dặn dò - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: TỚ NHỚ CẬU
  17. I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Mở đầu: Gọi 2 HS đọc bài Gọi bạn - 2 HS đọc GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: - HS lắng nghe. 1, Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. a, Hướng dẫn viết đúng - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. b, Học sinh viết bài - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Thực hành làm bài tập. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS hoàn thiện bài 3,4 vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo VBTTV/ tr.41,42. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. *Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng việt
  18. LUYỆN TẬP: MRVT VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. - Phát triển vốn từ chỉ bạn bè. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Học sinh Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ, Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát bài hát Trời nắng - Cả lớp hát trời mưa. - GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện tập: 1, Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1:GV HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước ngữ chỉ tình cảm bạn bè. lớp: Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi, - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ - HS thực hiện làm bài cá nhân. tr.42. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2, Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm ba. nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS.
  19. 3, Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở - HS đọc. cột B. - 1-2 HS đọc. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A - HS nghe, thực hiện yêu cầu theo nhóm phù hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu đôi. câu đặt cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. Hoạt động 3.Vận dụng: Em hãy nói một câu để thể hiện tình đoàn kết hoặc yêu thương với bạn trong - HS chia sẻ. lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Trả lời - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . - Học sinh biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv : Máy tính, máy chiếu. - HS: SGK,Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  20. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi Xì điện ôn lại các - HS chơi trò chơi phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 Hoạt động 2. Khám phá: - - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật - HS đóng vai trong câu chuyện: kiến,ve sầu,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc - Nhiều hơn này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính - GV hướng dẫn HS cộng: - 3 chục và 5 đơn vị +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS thực hiện Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. - 0 chục và 7 đơn vị + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS -HS thực hiện thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao -HS thực hiện gộp nêu kết quả nhiêu que tính? bằng 12 +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? -2 que tính +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? -4 bó Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) - HS xác định yêu cầu bài tập. + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 - HS nêu lại cách đặt tính. nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) - HS đặt tính trên bảng con và Hoạt động 3. Luyện tập: tính. Bài 1:Tính - HS nêu cách làm của mình. - GV cho HS đọc và xác địnhyêu cầu bài 1. - HS cùng GV nhận xét.