Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 10 Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh . - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn biểu diễn. xong ___________________________ Toán Bài 17 : THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM.LÍT ( T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật ,cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l ,cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg ,lít). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Cân bàn đồng hồ ,PHT -HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tổ chức cho hs chơi trò chơi HS chơi trò chơi :Giúp ong xây tổ GVnhận xét 2.Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Bài 1: -Gọi HS đọc YC bài -2HS đọc -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát tranh để điền thông tin vào PHT -HS thảo luận nhóm 4 Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? -Đại diện các nhóm lên trình -Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ bày -HS nhận xét -HS trả lời -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu -Đại diện các nhóm lên trình HS cân một số đồ vật bày Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút -HS trả lời Nhóm 2:Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3:Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) -Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương
 - Bài 3: -Gọi HS đọc YC bài -GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? -2 HS đọc +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và - Bình của bạn Việt rót được nhiều hơn là mấy cốc? 8 cốc + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? - Bình của bạn Mai rót được -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào 7 cốc vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày -Bình của bạn Việt rót được -HS nhận xét nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. -GV nhận xét ,tuyên dương. -HS lấy 8-7=1 Bài 4: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? -Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? -1-2 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên -Phép tính cộng,lấy 9 + 7 bảng trình bày -GV gọi cá nhân đọc bài làm -Bình B ít hơn -HS nhận xét -Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên bảng trình bày -HS nhận xét -HS đọc -GV nhận xét ,tuyên dương -Lấy 3+5=8 3.Vận dung - Hs nêu nội dung cần ghi - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét giờ học.
 - Tiếng Việt BÀI 17: GỌI BẠN (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. -Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 3.Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs hát bài Tìm bạn thân Hs hát bài tìm bạn thân và vận động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? theo nhạc. - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ.
 - - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn rất đẹp và đáng quý, - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - 2-3 HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong - 1-2 HS đọc. rừng, nói lời an ủi dê trắng. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. vai luyện nói theo yêu cầu.
 - - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? -Sau bài đọc này em rút ra được bài học gì - HS chia sẻ. cho bản thân? - Em cần đối xử với bạn bè của mình như thế nào?. Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Năng lực chung: Rèn cho HS có năng lực làm việc cá nhân. 3.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Chữ đẹp nết HS hát và vận động theo nhạc càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con.
 - - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt Nghe – nói: KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2.Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, biết yêu thương và chia sẻ với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
 - * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khung cảnh xung quanh như thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). + Nhân vật trong tranh là ai? + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, - HS quan sát tranh và nhớ lại nội chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất dung, kể trong nhóm. để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn mong muốn của bản thân mình về kết thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. thúc của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 4: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng - HS lắng nghe, thực hiện. trong câu chuyện trên. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
 - - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo ki –lô-gam và lít. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống . 3. Phẩm chất Giúp HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv : Máy tính, ti vi - HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. Cả lớp vận động theo bài múa Trống cơm. Cả lớp thực hiện. Hoạt động 2.Luyện tập. Bài 1:Tính -3 HS lên bảng làm bài - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -1 HS đọc Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -2 con gà - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. -2 con thỏ + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? -4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương. -HS đọc Bài 3: -HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS trả lời
 - - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Phép tính cộng,25 + 3 - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít Bài giải xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép Cả hai người mua số lít xăng là: tính ? 25+ 3 = 28 (l) - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở Đáp số :28 lít. - Gọi 1 số HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương -HS đọc Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: -7 + 6 a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. .+ Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì -2+4+3 phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo -7+2 và 6+3 Hoạt động 3: Vận dụng: -7+3 và 6+4 + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học
 - - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau Buổi chiều Toán Bài 19 : PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Thực hiện được phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề,phân tích tình huống . 2. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới 2.1 Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân - vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc -Nhiều hơn này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính
 - -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -3 chục và 5 đơn vị Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục -HS thực hiện que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. -HS thực hiện + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì -HS thực hiện gộp nêu kết quả thừa ra mấy que tính? bằng 12 +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? -2 que tính Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -4 bó -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2:Đặt tính rồi tính -Tính từ phải sang trái -GV gọi HS đọc yêu cầu bài
 - -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp -HS đọc HS làm vào vở. -HS lên bảng làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta + Đặt tính theo cột dọc cần ta cần lưu ý điều gì? + Tính từ phải sang trái Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao -HSTL chum B .Vì chum A =68l Chum B=70l 3.Củng cố dặn dò Chum C=61l -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. 2. Năng lực chung: - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập, rèn tính sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về trường lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết sinh hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân trường sau 1 buổi HĐTT) - HS thực hiện.
 - - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về : + Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào ? + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk/ tr.36. 37 và thảo luận nhóm bốn các câu hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì ? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những việc làm nào của các bạn mà em không đồng tình? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - (?) Nếu là em, em sẽ làm gì trong mỗi tình huống mà em không đồng tình ? - 3 - 4 HS đại diện nhóm chia => Chốt: Trường học là nơi các em được tham gia sẻ trước lớp. các hoạt động học tập, vui chơi. Vì vậy thực hiện - 2, 3 HS phát biểu ý kiến được việc giữ sạch trường học, lớp học là thể hiện tình yêu đối với trường, lớp của mình. - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Tổ chức cho HS báo cáo - HS thảo luận theo cặp, sau đó (?) Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn trường lớp chia sẻ trước lớp. sạch đẹp? (?) Tại sao đó là việc không nên làm để giữ gìn - Đại diện 4, 5 nhóm báo cáo, trường lớp sạch đẹp? nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. 4. Vận dụng: - - Nhắc lại - (?) Em hãy kể những việc mình đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn trong nhóm đôi những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - Cho HS đọc lời chốt của mặt trời để khắc sâu kiến thức. - 2 - 3 nhóm HS chia sẻ trước. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - 2 HS đọc - Nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - 2 - 3 HS nêu. - Chuẩn bị cây xanh (cây cảnh, cây hoa) để thực hiện dự án “làm xanh trường lớp” ở tiết sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 - ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. 2.Năng lực chung HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. 3.Phẩm chất: - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: - HS nghe. + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời.
 - + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều - HS đọc nối tiếp. giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận được - Nhận xét, tuyên dương HS. thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể không giữ lời hứa./ chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc - HS thực hiện. gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 2-3 HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS chia sẻ.
 - - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. - HS đọc. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS làm việc theo nhóm đôi. diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2.Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát Bài hát lớp chúng ta đoàn kết 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
 - - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ tr.41,42. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. - Phát triển vốn từ chỉ bạn bè. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua các bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Tình bạn HS hát bài Tình bạn 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1: - GV HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước ngữ chỉ tình cảm bạn bè. lớp: Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi, - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ - HS thực hiện làm bài cá nhân. tr.42. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm ba. nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở - 1-2 HS đọc. cột B. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho - HS nghe, thực hiện yêu cầu theo HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A nhóm đôi. phù hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 - 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập, rèn tính cẩn thận trong tính toán và trình bày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi: Đố bạn với bảng cộng, trừ qua 10 -HS làm bài 2. Luyện tập 12 + 8 = 20; 33 + 7 = 40 Bài 1: 65 + 5 = 70; 84 + 6 = 90 a. GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả. - HS đọc - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở + 1 Hs lên - HS lên bảng làm bài bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương b. Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài + Đặt tính theo cột dọc - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét
 

