Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 39 trang Đan Thanh 06/09/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : ĐỌC THƠ VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1A biểu diễn: - HS theo dõi Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
  2. Tiếng Việt BÀI 17: GỌI BẠN (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. -Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 3.Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs hát bài Tìm bạn thân Hs hát bài tìm bạn thân và vận động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? theo nhạc. - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  3. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc - Cả lớp đọc thầm. với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - 2-3 HS luyện đọc. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + C1: Câu chuyện được kể trong bài trả lời đầy đủ câu. thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
  4. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ. bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai một người bạn trong - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng rừng, nói lời an ủi dê trắng. vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. -Sau bài đọc này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Em cần đối xử với bạn bè của mình như thế nào?. __________________________________________ Toán Bài 17 : THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM. LÍT ( T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật, cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l, cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg, lít). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3.Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Cân bàn đồng hồ ,PHT -HS :SGK
  5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng HS tham gia chơi 2.Thực hành Bài 1: -2HS đọc -Gọi HS đọc YC bài -HS thảo luận nhóm 4 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg -Đại diện các nhóm lên trình nặng bày Bạn nào cân nặng nhất ? Bạn nào cân nhẹ nhất ? -HS trả lời -Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: -Đại diện các nhóm lên trình -Gọi HS đọc YC bài bày - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ), yêu cầu -HS trả lời HS cân một số đồ vật Nhóm 1: Cặp sách, hộp bút Nhóm 2: Hộp sữa, Hộp bánh Nhóm 3: Sách, vở Nhóm 4: Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) -Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 3:
  6. -Gọi HS đọc YC bài -2 HS đọc -GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? - Bình của bạn Việt rót được 8 +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? cốc +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và - Bình của bạn Mai rót được 7 nhiều hơn là mấy cốc? cốc + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? -Bình của bạn Việt rót được nhiều hơn bình của bạn Mai là -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào 1 cốc. vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày -HS lấy 8-7=1 -HS nhận xét -HS làm bài -GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? -1-2 HS đọc -Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A -Phép tính cộng,lấy 9 + 7 bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên -Bình B ít hơn bảng trình bày -Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 -GV gọi cá nhân đọc bài làm -HS nhận xét -HS làm bài -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? -HS đọc -GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên -Lấy 3+5=8 bảng trình bày -HS nhận xét
  7. -GV nhận xét ,tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. ___________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Năng lực chung: Rèn cho HS có năng lực làm việc cá nhân. 3.Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Chữ đẹp nết HS hát và vận động theo nhạc càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con.
  8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo ki –lô-gam và lít. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống . 3. Phẩm chất Giúp HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv : Máy tính, ti vi - HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  9. Hoạt động 1. Khởi động. Cả lớp vận động theo bài múa Trống cơm. Cả lớp thực hiện. Hoạt động 2.Luyện tập. Bài 1:Tính -3 HS lên bảng làm bài - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -1 HS đọc Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -2 con gà - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. -2 con thỏ + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? -4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương. -HS đọc Bài 3: -HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Phép tính cộng,25 + 3 - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít Bài giải xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép Cả hai người mua số lít xăng là: tính ? 25+ 3 = 28 (l) - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở Đáp số :28 lít.
  10. - Gọi 1 số HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương -HS đọc Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: -7 + 6 a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. .+ Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì -2+4+3 phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo -7+2 và 6+3 Hoạt động 3: Vận dụng: -7+3 và 6+4 + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau
  11. Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2022 Toán Bài 19 : PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Thực hiện được phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề,phân tích tình huống . 2. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới 2.1 Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật - trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc -Nhiều hơn này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính
  12. -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -3 chục và 5 đơn vị Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục -HS thực hiện que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. -HS thực hiện + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa -HS thực hiện gộp nêu kết quả ra mấy que tính? bằng 12 +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? -2 que tính Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -4 bó -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và tuyên dương
  13. -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? -Tính từ phải sang trái Bài 2:Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp -HS lên bảng làm bài HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương + Đặt tính theo cột dọc -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? + Tính từ phải sang trái Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất -HSTL chum B .Vì chum A =68l ?Vì sao Chum B=70l Chum C=61l 3.Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt Nghe – nói: KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2.Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, biết yêu thương và chia sẻ với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  14. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khung cảnh xung quanh như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Nhân vật trong tranh là ai? trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách kể trong nhóm. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của - HS lắng nghe, nhận xét. câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách mong muốn của bản thân mình về kết diễn đạt cho HS. thúc của câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 4: Vận dụng: - HS chia sẻ.
  15. - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong - HS lắng nghe, thực hiện. câu chuyện trên. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. 2.Năng lực chung HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. 3.Phẩm chất: - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: - HS nghe. + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?
  16. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều - HS đọc nối tiếp. giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận được - Nhận xét, tuyên dương HS. thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể không giữ lời hứa./ chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc - HS thực hiện. gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
  17. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 2-3 HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC. ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS sẽ: 1. Kiến thức: - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Chia sẻ được cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích lao động.
  18. *THGDBVMT: Biết tác dụng của việc giữ trường, lớp, đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Có ý thức giữ trường, lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường, lớp học sạch, đẹp. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có thể). + Video ghi lại một số hoạt động làm đẹp trường lớp (nếu có). - HS: Tranh vẽ, ảnh chụp về những việc làm giữ vệ sinh trường lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Hoạt động thực hành: GV cho HS thảo luận cặp đôi và chỉ ra những việc nên làm, không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Các nhóm thảo luận theo gợi ý câu - Các nhóm thảo luận cặp đôi. hỏi sau: - Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn - Những việc nên làm giữ trường lớp trường lớp sạch đẹp? sạch đẹp là: - Quét sân trường, lớp học. - Đại diện các nhóm lên trả lời. - Lau chùi cửa sổ lớp học. - Chăm sóc cây. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Không vứt rác bừa bãi ra nền lớp học, sân trường. - Rửa cốc uống nước ở lớp. -Tại sao đó là việc không nên làm?... - Những việc không nên làm là: - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - Vứt rác bừa bãi ra nền lớp học, sân trường. - Lấy phấn, bút màu vẽ lên bàn học, - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. lên tường,... - Nhổ cây xanh trong bổn hoa, vườn trường.
  19. - GV chốt kiến thức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS. Yêu cầu cần đạt: HS kể được những việc nên, không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Có ý thức giữ gìn và nhắc nhở mọi người cùng nhau giữ vệ sinh trường lớp. 3. Hoạt động vận dụng: - GV cho HS kể những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường học và chia sẻ với bạn, sau đó chia sẻ với người thân. - Trong khi kể, khuyến khích HS chia - HS chia sẻ những việc mình đã làm để sẻ cảm nhận của mình. giữ vệ sinh trường học. - Cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời để khắc sâu kiến thức. Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức tham gia các hoạt động giữ sạch trường lớp của mình. 4. Hướng dẫn vể nhà: Dặn dò HS chuẩn bị cây xanh để thực hiện dự án “Làm xanh trường lớp” ở tiết sau. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Sáng Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế 19ail quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học
  20. - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv : Máy tính ,máy chiếu - HS :SGK, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Luyện tập: Bài 1: a. GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả . - HS làm bài - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên 12 + 8 =20 ;33 + 7=40 ; 65+ 5 bảng làm bài =70; - HS nhận xét 84 + 6=90 - GV nhận xét vàtuyên dương b. Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - HS lên bảng làm bài làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương - GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần + Đặt tính theo cột dọc ta cần lưu ý điều gì? + Tính từ phải sang trái Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS chơi trò chơi