Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 10 Dạy lớp 2A Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 3) Chữ hoa I, K I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - HS quan sát. - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? HS trả lời - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết đúng và đẹp hơn chữ I, K hoa. __________________________________________ Tiếng Việt Nói - Nghe: Niềm vui của em(Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cả lớp hát và vận động bài: Niềm vui của bé - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3:Vận dụng - HDHS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo * Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Thi đọc thuộc bảng cộng 9,8,7 - GV giới thiệu nội dung bài luyện 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. __________________________________ Dạy lớp 5A Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán. - HS làm bài 1a, c ; 2. KK HS hoàn thành tất cả các bài. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 1. GV nêu bài toán. - GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2) - Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên. - Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2) - HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 2: GV nêu VD 2 và y/c HS thực hiện phép nhân: 4,75 1,3 = * HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * GV nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách. - HS phát biểu thành quy tắc nhân số thập phân với số thập phân. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: (T59 - SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thực hiện phép nhân ở vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. KK HS làm cả phần b. - HS đọc kết quả và trình bày cách thực hiện. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2: (T59 - SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng; từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân; vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
- - Chữa bài Bài 3: (T59 - SGK) - HS tự đọc đề và giải. - Gọi HS chữa trên bảng lớp. ĐS : 48,04m và 131, 208m2 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại quy tắc. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 5. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Bé Thu .từng loài cây. Đoạn 2: Cây quỳnh không phải là vườn.
- Đoạn 3: (Còn lại). - Đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Bé Thu ra ban công để làm gì? + Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì sao khi có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hồng biết? + Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào? + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét 3. Vận dụng - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp. - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Chính tả Luật bảo vệ môi trường; Mùa thảo quả I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng 2 bài chính tả, trình bày đúng hình thức một văn bản luật, bài văn xuôi (viết ở nhà )
- - Làm được bài tập 2a và 3a và bài 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá * Hướng dẫn HS viết chính tả ở nhà 2 bài 3. Hoạt động thực hành Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở - Cho HS nối tiếp nhau nêu từ theo yêu cầu của bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét Bài tập 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Bài 3a: HS tìm từ theo nhóm 4, viết kết quả vào bảng nhóm. - Treo bảng phụ, nhận xét, chữa bài. Bài 3b: HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ tìm được: + an - at: man mát, ngan ngát, san sát, chan chát, + ang- ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, + ôn- ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một, + ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc, + un- ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, vùn vụt, + ung- uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục,
- 4. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm được và chuẩn bị bài học sau - luyện viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em. 5. Điều chỉnh – bổ sung Dạy lớp 4C: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I ( Đề chung của cả khối) Toán Nhân với số tận cùng là chữ số 0 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (tr.61). Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác học tập, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng - Ti vi. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập của tiết trước. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá HĐ1: HD HS thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV ghi bảng: 1324 x 40 = ? và hỏi HS: + Có thể nhân 1324 với 40 như thế nào ? + Nhân 1324 với (4 x 10) được không ? 1324 x 40 = 1324 x (4 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân). = (1324 x 4) x 10
- = 5296 x 10 = 52960 Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích của 1324 x 4 theo quy tắc nhân một số với 10. Vậy ta có 1324 x 40 = 52960 - HD HS đặt tính rồi tính nh sau: 1324 x 40 52960 - Viết chữ số không dưới hàng đơn vị của tích và tiếp tục lấy 4 nhân với từng hàng của thừa số thứ nhất. - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân. HĐ3: Nhân các số tận cùng là chữ số 0 GV ghi bảng: 230 x 70 + Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ? + Nhân 230 với (7 x 10) được không ? 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân). = (23 x 7) x (10 x 10) = 23 x 7 x 100 Ta chỉ việc viết thêm 2chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7 theo quy tắc nhân 1 số với 100. Vậy ta có: 230 x 70 = 16100. - HS đặt tính: Viết 2 chữ số không dưới hàng đơn vị và hàng chục của tích. Tiếp tục lấy 7 nhân với 3 bằng 21 viết 1 nhớ 2. 7 nhân 2 bằng 14 thêm 2 bằng 16 viết 16. 3: Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân vào vở. - Học sinh nêu lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0. Bài 2: Làm việc cá nhân vào vở và chữa bài. - Cho HS lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0. * Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. Bài 3: Làm việc cặp đôi - Cho HS đọc bài toán. - HS tóm tắt và giải bài toán. GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 3900 kg. Bài 4: Làm việc cặp đôi - Cho HS đọc bài toán. - HS tóm tắt và giải bài toán. GV nhận xét, chữa bài
- 4. Vận dụng - HS làm tốt tất cả các bài tập ngoài sách giáo khoa nhờ vận dụng kiến thức nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV đưa ra 2 bài tập, yêu cầu HS tính: Câu 1: Giá trị biểu thức 235 x (30 + 5) là: A.8325 B. 8522 C. 8252 D. 8225 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, làm bài tập ở VBTT, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 1 (Năm 981) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. 2. Kĩ năng - HS kể lại được ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến đó. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước. *Định hướng thái độ: - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. *Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Khó khăn của đất nước trước khi quân Tống xâm lược. - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu, tranh ảnh, sách giáo khoa ; Trình bày được những nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ thất. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử:
- + HS cảm nhận và giớ thiệu được một số nét cơ bản về Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động H. Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập? *Giới thiệu bài 2. Khám phá - Thực hành HĐ 1: Tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược - Làm việc cả lớp HS đọc sgk đoạn “năm 979,....sử cũ gọi là nhà tiền Lê” H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? H: Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? *Ý kiến thứ hai đúng vì: Khi lên ngôi Đinh Toàn còn quá nhỏ, nhà Tống đem quân xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức thập đạo tướng quân (Tổng chỉ huy quuân đội ) khi Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế ” HĐ 2. Tìm hiểu Diễn biến của cuộc kháng chiến. * Làm việc nhóm đôi - HS Thảo luận nhóm dựa theo câu hỏi H. Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? H. Quân Tống tiến vào nước ta theo những con đường nào? H. Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? H. Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? *Đại diện các nhóm trình bày HĐ 3. Tìm hiểu kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến. - Làm việc cả lớp - HS thảo luận : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? - GV Nền độc lập của nước ta được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 3. Vận dụng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Giải ô chữ có các nội dung liên quan đến Lê Hoàn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

