Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 1 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tham gia văn nghệ nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số bài hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè. - Biết được nội quy của trường và thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học. - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, gắn bó với trường, lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết thân ái với bạn bè, phấn khởi tự hào về trường lớp mình và tự tin, quyết tâm thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học mới để phát huy truyền thống của trường. II. CHUẨN BỊ Liên đội chuẩn bị 1 số tiết mục văn nghệ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ HS thực hiện cùng cả trường - Phổ biến nội quy, nhiệm vụ năm học mới, kế hoạch trong tuần này. HS lắng nghe Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Em yêu trường em HS hát - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Hoạt động Liên hoan văn nghệ - HS từ khối 1 đến khối 5 xung phong thể hiện bài hát hoặc bài thơ mình đã - HS thực hiện chuẩn bị. - Cả trường cùng lắng nghe và cổ vũ cho người biểu diễn - Nhận xét chung buổi sinh hoạt 4. Hoạt động vận dụng Sưu tầm, hoặc sáng tác những bài hát, HS thực hiện bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè.
- 2 IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _ ________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng số đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rỗi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, ... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một). - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài : “ Đếm số” 2. Khám phá: 2.1. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. 2
- 3 - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: YC. - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào? Viết - 2-3 HS trả lời: thế nào? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng + Đáp án 51. . + Đáp án 4, 6, Bốn mươi a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị? Viết sáu. số tương ứng + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị? Đọc 55, Năm mươi lăm. số tương ứng c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị? Đọc, Viết số tương ứng - 2-3 HS trả lời: - GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - 1-2 HS trả lời. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu? + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nối với - HS thực hiện cá nhân lần chú thỏ nào? lượt các YC hướng dẫn. + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ - HS chia sẻ. ghi cấu tạo số tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên - 2 -3 HS đọc. màn hình. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu: - HD HS phân tích bảng: 3
- 4 + Những cột nào cần hoàn thiện? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2: Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - HS thảo luận nhóm 3. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu - HS lắng nghe. cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Tiếng Việt Đọc: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. *KNS: GD học sinh yêu quý bản thân, quý mến bạn bè khi đến trường. *GDQCN: Quyền được giáo dục, học tập và quyền được vui chơi, giải trí. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 4
- 5 - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? chia sẻ. + Cảm xúc của em như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ - 2-3 HS đọc. ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt đọc. thiện vào VBTTV/tr.4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS lần lượt chia sẻ ý lời đầy đủ câu. kiến: C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến - Nhận xét, tuyên dương HS. trước bạn ấy. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 5
- 6 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân C3: Điểm thay đổi: tính vật. cách, học tập, quan hệ bạn - Gọi HS đọc toàn bài. bè, tình cảm với thầy cô, - Nhận xét, khen ngợi. trường lớp, Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào - HS lắng nghe, đọc thầm. VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - 2-3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, - Gọi các nhóm lên thực hiện. nêu lí do vì sao lại chọn ý - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đó. 3. Vận dụng: - HS hoạt động nhóm 4, - Hôm nay em học bài gì? thực hiện đóng vai luyện ? Bạn bè ở trong lớp, trong trường các em cần nói theo yêu cầu. phải đối xử với nhau như thế nào? - 4-5 nhóm lên bảng. - Các em đến trường có quyền được giáo dục, học - HS lắng nghe. tập và quyền được vui chơi, giải trí. - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6
- 7 1. Khởi động: - Cho hát theo bài hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS lắng nghe * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát. A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - HS thực hiện.- HS chia sẻ. thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: __________________________________________ Tiếng Việt 7
- 8 NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Kể tên và chỉ ra được (trên bản đồ/lược đồ) địa điểm của một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. - HS biết trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. GDQCN: Quyền được vui chơi giải trí. GDĐP: HS biết giữ vệ sinh môi trường nơi em học tập và sinh sống GDQCN: Quyền được vui chơi giải trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn chia sẻ trước lớp. những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 8
- 9 - 1. Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó hè của em. chia sẻ với bạn theo cặp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - HS lắng nghe, nhận xét. - YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - HS lắng nghe. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS thực hiện. - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết - HS chia sẻ. một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, - Kể tên danh lam thắng cảnh - Đến trường các em có quyền được vui chơi giải trí. - Qua bài học này các em biết giữ vệ sinh môi trường nơi em học tập và sinh sống - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Đến trường các em có quyền được học tập, vui chơi. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: __________________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2 9
- 10 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện - Học sinh đứng dậy thực hiện hát bài “Cô giáo em” các động tác cùng cô giáo 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Đọc lại bài GV tổ chức cho HS luyện đọc lại bài Tôi là học sinh lớp 2 theo nhóm đôi - 1 HS đọc Gọi 1 số em đọc trước lớp - HS đọc bài Yêu cầu HS nhận xét, sửa lỗi - HS làm bài . Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung Vùng dậy H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ Muốn đến sớm nhất lớp rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? Chuẩn bị rất nhanh (đánh dấu y vào ô trống trước đáp án đúng) - HS chữa bài, nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - 1-2 HS trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai + Từ nào nói về các em lớp 1 trường? trong ngày khai trường? ngạc nhiên háo hức rụt rè - HS đọc bài làm - GV gọi HS đọc yêu cầu + Đáp án đúng: rụt rè - GV gọi 1-2 HS trả lời - HS trả lời, nhận xét, bổ sung + Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS hoàn thành bảng vào VBT - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét. H: Từ ngữ nào có thể thay thế cho "loáng một Từ ngữ có thể thay thế cho cái"? "loáng một cái": Chẳng bao lâu 10
- 11 một lúc sau trong chớp mắt chẳng bao lâu - HS chữa bài, nhận xét, bổ + Bài tập yêu cầu gì? sung - GV cho HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét - HS quan sát 3. Vận dụng - HS làm bài - Các em có háo hức đến trường như bạn nhỏ - HS nhận xét trong bài học không? - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. * GDQPAN: Giáo dục quyền con người: Điều 14: Quyền được chăm sóc sức khỏe KNS: HS biết thể hiện cảm xúc của mình đối với người thân trong gia đình. GDĐP: HS qiới thiệu với bạn về các thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia HS thực hiện. đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: 11
- 12 *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: + Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? - HS quan sát tranh và thảo luận + Gia đình Hoa có những ai? theo nhóm 2. + Vậy gia đình Hoa có mấy người? + Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? + Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoa và em trai cùng chung sống. lớp. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần - HS đọc. Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - HS nghe. - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: + Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS quan sát, thảo luận theo yêu - Gv nhận xét, tuyên dương. cầu của GV. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. + Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ - HS đại diện nhóm chia sẻ trước nào? lớp. + Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy thế hệ chung sống? - HS nghe 12
- 13 *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ - HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ, thế hệ con. bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) - HS trả lời: + Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - HS nghe. - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm - HS trả lời. 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những - 2HS đọc. ai? - HS thảo luận theo nhóm 4 + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ Người ít tuổi nhất là ai? trước lớp + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm sẻ trước lớp những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - - HS giới thiệu về gia đình trong - Nhận xét, tuyên dương. nhóm 4 theo yêu cầu. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? + Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập: - GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình (có 2; 3; 4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình - Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. - GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? 13
- 14 + Giới thiệu về từng thế hệ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: * GDANQP: Giáo dục quyền con người: Điều 14: Quyền được chăm sóc sức khỏe - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ). - Nhận xét, về tìm hiểu thêm các gia đình 4 thế hệ... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Luyện đọc, viết bài: Tôi là học sinh lớp 2 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vận động theo vũ điệu Rửa - HS tham gia nhảy theo vũ tay điệu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nêu mục tiêu của tiết học. - HS chú ý. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong ở buổi sáng toán; tiếng Việt. - HS chủ động hoàn thành 14
- 15 Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm - Những em đã hoàn thành tra tốt bài buổi sáng. Nhóm 3: Các em đã hoàn thành bài tập đọc, viết bài - HS làm việc các nhân sau “Tôi là học sinh lớp 2” đó đổi chéo kiểm tra kết Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá kết quả quả. - Cho HS chủ động đọc theo cặp. - HS luyện viết bài. - Hs trình bày : Hoạt động 3: GV tổng kết, nhận xét 3. Vận dụng - Nhận xét chung tiết học - Tuyên dương có ý thức tự học và làm bài tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 15
- 16 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, - Cả lớp đọc thầm. vẫn còn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp - 3-4 HS đọc nối tiếp. từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua - Nhận xét, tuyên dương HS. đâu rồi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi - Nhận xét, khen ngợi. đến ngày tỏa hương, trong vở hồng Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. của em. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. bài 2 trong VBTTV/tr.5. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. lớp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS - HS nêu nối tiếp. 3. Vận dụng: - HS nêu. - Để thời gian trôi đi một cách có ích, các em phải làm gì? - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. 16
- 17 IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: ________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,...,HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. -Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tv chiếu nội dung bài - HS : Bộ đồ dùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nhảy theo vũ điệu bài: Rửa tay. 2.Thực hành - Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hỏi: Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước? hàng nào đứng sau? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS trả lời: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? 17
- 18 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? lần lượt các YC hướng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. dẫn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS chia sẻ. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. 3. Trò chơi “Ong tìm số” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS thảo luận nhóm 3 - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5, 7 lên - 2 Nhóm lên thi tiếp bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sức. sẽ lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số đính lên HS lắng nghe. bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - HS quan sát hướng - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: ________________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18
- 19 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài lớp chúng mình. - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Luyện tập. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - 1-2 HS đọc. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _____________________________________ Tiếng việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Năng lực tự chủ: tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 19
- 20 - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS vận động theo vũ điệu bài - HS thực hiện hát:Rửa tay 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt - 1-2 HS đọc. động. - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 3-4 HS nêu. - GV gọi HS đọc YC bài. + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, - Bài yêu cầu làm gì? cặp sách, mũ. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Các hoạt động: đi học, viết bảng, + Tên các đồ vật. chải tóc. + Các hoạt động. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS làm bài. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu. - HS đọc. - YC làm vào VBT tr.7. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. 2B). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS chia sẻ. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: 20

