Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 1 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Đọc: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? chia sẻ. + Cảm xúc của em như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, - 2-3 HS luyện đọc. rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; - HS thực hiện theo nhóm - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc ba. đoạn theo nhóm ba.
- 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt chia sẻ ý thiện vào VBTTV/tr.4. kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả C1: Đáp án đúng: a, b, c. lời đầy đủ câu. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Điểm thay đổi: tính Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cách, học tập, quan hệ bạn - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân bè, tình cảm với thầy cô, vật. trường lớp, - Gọi HS đọc toàn bài. C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào nêu lí do vì sao lại chọn ý tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS hoạt động nhóm 4, - Gọi các nhóm lên thực hiện. thực hiện đóng vai luyện - Nhận xét chung, tuyên dương HS. nói theo yêu cầu. 3. Vận dụng: - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. 2
- 3 - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng số đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rỗi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, ... 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một). - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài : “ Đếm số” 2. Khám phá: 2.1. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các - Bài yêu cầu làm gì? YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính - 2-3 HS trả lời: lẻ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào? Viết + Đáp án 51. thế nào? + Đáp án 4, 6, Bốn mươi - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng sáu. . + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị? Viết 55, Năm mươi lăm. số tương ứng b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị? Đọc số tương ứng - 2-3 HS trả lời: c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị? Đọc, Viết số tương ứng - GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? 3
- 4 - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện cá nhân lần - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. lượt các YC hướng dẫn. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu? - HS chia sẻ. + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nối với chú thỏ nào? + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ - 2 -3 HS đọc. ghi cấu tạo số tương ứng. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS - HS thực hiện chia sẻ. lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu: - HD HS phân tích bảng: + Những cột nào cần hoàn thiện? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - HS thảo luận nhóm 3. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 2.2: Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật - HS quan sát hướng dẫn. chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm 4
- 5 BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. 3. Phẩm chất: - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu. - HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Máy ảnh thân thiện. - HS quan sát, chơi TC theo HD. - GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau. + 1- 2 nhóm HS lên chơi trước – + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi lớp. bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên (HS có thể thay đổi vai cho cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách nhau) đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”. + HS nối tiếp nêu + GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động: ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như - HS nối tiếp trả lời. thế nào? - GV cho hs xem một số bức ảnh thật - HS chia sẻ theo nhóm bàn. GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện - HS thảo luận nhóm 4. của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn - Chia sẻ trước lớp lưu lại. - GV dẫn dắt, vào bài. 5
- 6 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân - YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi: - HS lắng nghe. + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay nhăn mặt? Em chào hỏi vồn - HS thực hiện cá nhân. vã hay vội vàng bỏ đi? + Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ - HS đồng thanh đọc to. không? - GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. - HS quan sát tranh và thảo luận Hoạt động 2: Em muốn thay đổi. theo nhóm 4. - GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu - Chia sẻ trước lớp. hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý: + Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì? + Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì? - HSthực hiện. - Gv nhận xét, chốt + 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa + Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và lời khuyên thân thiện với mọi người xung quanh chưa? + Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ - HS thực hành trước lớp vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật: - Nhận xét, bổ sung ý kiến. Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười. Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 và thảo luận nhóm theo gợi ý: 6
- 7 + Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh. + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết. - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp. + GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? − GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp. - Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: __________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Năng lực chung 7
- 8 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho hát theo bài hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS lắng nghe * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - 3-4 HS đọc. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS quan sát, lắng nghe. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. - HS thực hiện.- HS chia sẻ. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 8
- 9 __________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc chung - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,...,HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. -Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tv chiếu nội dung bài - HS : Bộ đồ dùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nhảy theo vũ điệu bài: Rửa tay. 2.Thực hành - Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hỏi: Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước? hàng nào đứng sau? - 2-3 HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: 9
- 10 - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? lần lượt các YC hướng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. dẫn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS chia sẻ. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. 3. Trò chơi “Ong tìm số” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS thảo luận nhóm 3 - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5, 7 lên - 2 Nhóm lên thi tiếp bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sức. sẽ lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số đính lên HS lắng nghe. bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - HS quan sát hướng - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: __________________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc trưng - Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. Tranh phóng to hình bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 10
- 11 GV cho chơi trò chơi chuyền bóng. - HS thực hiện chơi cả lớp. - GV nêu cách thực hiện. - GV giới thiệu bài. - 2 -3 HS đọc. 2. Thực hành - Luyện tập: - HS lắng nghe. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục viên bi rồi khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên - HS thảo luận. bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó thấy ước - Đại diện một số nhóm chia lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm sẻ. được 32 viên bi. + Đáp án khoảng 3 chục – 32 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng . số viên bi ở mỗi phần. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - YC HS đếm số viên bi trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - GV lưu ý: Khi ước lượng có thể dùng bút chì vẽ vòng tròn lớn để khoanh vùng. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số quả cà chua ở mỗi phần. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - YC HS đếm số quả cà chua trong hình để đối - 2 -3 HS đọc. chiếu với đáp án ước lượng - HS làm phiếu - GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 3.. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 Nhóm chia sẻ . Bài 4: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. 11
- 12 - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát hướng dẫn. - YC HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, c, D và các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rồi tìm cách lắp các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng (theo các màu ở mỗi ô trống tương ứng). - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho các nhóm lên chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. 12
- 13 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - 1-2 HS trả lời. + Mọi người đang làm gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc chia sẻ trước lớp. diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - Nhận xét, động viên HS. chia sẻ với bạn theo cặp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - HS lắng nghe, nhận xét. - YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - HS lắng nghe. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS chia sẻ. - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. 2. Năng lực chung 13
- 14 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp - 3 HS đọc nối tiếp. 2. - 1-2 HS trả lời. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS chia sẻ. - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi - 3-4 HS đọc nối tiếp. lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải - HS đọc nối tiếp. nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi. trong sgk/tr.14. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng đồng thời hoàn thiện bài 1 trong lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, VBTTV/tr.5. trong vở hồng của em. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. chỉ để “ngày qua vẫn còn”. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ - HS thực hiện. bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - 2-3 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu nối tiếp. 14
- 15 - GV nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: ________________________________________ Buổi chiều Toán TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia sổ. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.1.0: - GV nêu bài toán 15
- 16 ● GV nêu tình huống: Trên cây có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS nêu cách sắp xếp - GV: Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau. HS trả lời. - Hỏi : + Số 1 lớn hơn số nào? -HS chia sẻ + Những sổ nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5? + Những sổ nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?..” - HS lắng nghe, nhắc - Gọi HS trả lời và nhận xét. lại. - GV giới thiệu tia số, những số đứng trước và đứng sau của 1 số gọi là số liền trước và số liền sau. - GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau - 1-2 HS trả lời. của một số nào đó trên tia sổ. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: Để tìm số liền sau, ta cộng thêm - HS làm bài và chia sẻ. 1 vào số đó. Cho HS làm cá nhân. - Gọi HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS quan sát. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài - Giáo viên lưu ý cho HS nêu kết quả cá nhân. GV nêu số, phép tính và gọi HS lên đánh dấu vào số - HS lên bảng đánh trên tia số tương ứng bằng phấn màu. dấu.. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm phiếu. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm cá nhân vào phiếu - Gọi HS nêu đáp án. GV chiếu đáp án chuẩn. - GV hỏi: ● 2 -3 HS trả lời. + Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào - HS nêu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 16
- 17 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hs vận động và hát bài: Em yêu - HS vận động và hát trường em - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - HS thực hiện. đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ - HS nêu nối tiếp. tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. 17
- 18 - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ - HS thực hiện. vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: ________________________________________ Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2023 Toán TIA SỐ, SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Giúp HS : - Củng cố kiến thức về tia số, số liền trước, số liền sau đã học ở tiết 1. - Tính toán, xác định chính xác để tìm số liền trước, liền sau của một số. - Năng lực tính toán, tư duy logic. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Giao tiếp 2. Năng lực chung - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, tự tin, trung thực. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. Phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. 18
- 19 - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Yêu cầu quan sát trên tia số, HS biết so sánh thảo luận nhóm đôi. ● HS thảo luận. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. ● HS chia sẻ. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 4, 5 , 0 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số đính lên bảng. - HS thảo luận nhóm. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Đại diện 2 nhóm lên - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. thi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chiếu hình ảnh đáp án trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích mẫu : - HS làm phiếu . - GV cho HS làm bài vào phiếu. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm cá nhân vào - YC HS quan sát bảng. vở ô li. - GV hướng dẫn mẫu. - HS chia sẻ. - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. - Cho HS lên chia sẻ. - HS đọc . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời. Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. - YC HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm 2. - Hỏi : Trong đề bài, Thỏ Trắng được nhắc đến ở vị trí thứ mấy ? Thỏ Trắng đứng sau con vật nào ? - HS chia sẻ. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Mời đại diện nhóm chia sẻ và nhận xét. 19
- 20 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH: ___________________________________________ Tiếng việt NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài lớp chúng mình. - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Luyện tập. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS đổi chép theo cặp. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - 1-2 HS đọc. bảng con. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV đọc cho HS nghe viết. kiểm tra. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. 20

