Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 9 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : YÊU THƯƠNG EM NHỎ I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ, giúp đỡ, đoàn kết và có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4 C) - HS theo dõi lớp 4C biểu diễn Tiểu phẩm: Yêu thương em nhỏ - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 4 C diễn tiểu - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm phẩm: Yêu thương em nhỏ. - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS lắng nghe 4. Đánh giá buổi sinh hoạt dưới cờ (Đ/c Nga)
- ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 36: OM ÔM ƠM I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi “Mũi – cằm - tai” - Hs chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. - HS trả lời 3. Luyện đọc a. Đọc vần om, ôm, ơm - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS đọc
- - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. - HS đọc + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Hs lắng nghe và quan sát - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - Hs lắng nghe + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om. - HS trả lời + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ôm. - Hs lắng nghe - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. b. Đọc tiếng - Hs lắng nghe, quan sát - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? - HS đánh vần tiếng mẫu Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình lần. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn. mẫu.
- + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS tìm tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn. - HS ghép - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS ghép trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số - HS đọc tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS lắng nghe vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS thực hiện - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần vần đồng thanh tiếng xóm. om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép trơn đồng thanh tiếng xóm. chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, lớp đánh vần + GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - HS tự tạo -HS đọc
- - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS phân tích GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. -HS ghép lại - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần - Lớp đọc trơn đồng thanh ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. -HS lắng nghe, quan sát - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số -HS nói lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau -HS nhận biết nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. -HS thực hiện 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS đọc và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng một dòng). chứa vần đó - HS đọc - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS quan sát - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số - HS viết HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét TIẾT 2 5. Viết vở
- - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, - HS đọc om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. Cô Mơ cho Hà cái gì? Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
- Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam - HS trả lời. sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? - HS trả lời. Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 8. Hoạt động vận dụng - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS làm động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 37: EM ÊM IM UM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. II. Đồ dùng dạy học - GV: bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm, ơm - HS viết
- 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - Hs lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em.
- + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. -HS ghép chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi
- đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, tủm tỉm. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, um, thêm, tủm, tỉm. - HS quan sát, lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và thêm, tủm, tìm - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe của HS. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. Hình thành khả năng tự học thông qua các hoạt động học tập liên quan đến om; ôm; ơm. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh, ảnh/1, 2; bảng phụ. HS: VBT TV.
- III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho cả lớp hát: Em yêu hòa bình. - HS lắng nghe. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: om ôm ơm. - HS thực hiện. 2. Luyện tập. Bài 1: Nối - HS viết vào VBT. - GV nêu yêu cầu đề. - GV chiếu các bức tranh, Y/C HS quan sát tranh và thảo luận xem tranh vẽ gì. Sau đó GV đưa các từ ngữ, Y/C HS đọc thầm, thảo luận và nối từ ngữ - HS lắng nghe. với bức tranh cho thích hợp. - Y/C HS viết vào VBT. - Làm vào PBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. - HS nhận xét bạn Bài 2: Giúp máy bay vượt qua các đám mây bằng cách điền đúng om ôm - HS lắng nghe. hoặc ơm và dấu thanh phù hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - GV y/c HS thảo luận nhóm 2 và ghi kết quả vào PBT. 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét PBT của HS dưới lớp. - HS lắng nghe. Bài 3: Khoanh vào tiếng có vần om, ôm, ơm trong các câu dưới đây: - Làm vào vở BT. a) Nam đơm cơm cho mẹ. b) Bà đi lom khom. c) Đầm tôm kia là của chú Năm. - 1 HS làm bảng phụ. - GV nêu yêu cầu của bài. GV treo bảng phụ. - GV Y/C HS đọc thầm nội dung - HS nhận xét bạn bài tập và làm bài vào VBT.HS làm xong chia sẻ bài cho bạn bên cạnh. - GV mời 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
- - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS khó khăn. - GV cùng HS nhận xét bài ở bảng phụ. 4. Vận dụng - Cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà cho các con vật”: - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Nói được tên, địa chỉ của trường - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ - Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản Học sinh yêu quý trường lớp, yêu quý thầy cô bạn bè. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát GV bật nhạc bài: Em yêu trường em HS nghe và trả lời + Tên trường học của chúng ta là gì?
- + Em đã khám phá được những gì ở trường? để HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào HS quan sát màn hình. tiết học mới. HS thảo luận nhóm 2. Khám phá Đại diện nhóm trình bày GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bằng tranh ảnh) một số hoạt động của bạn trường mình (ngoài hoạt động dạy học), HS làm việc nhóm đôi và trình bày đặt câu hỏi để HS trả lời: hiểu biết của bản thân Đó là hoạt động gì? HS hoạt động N4 Diễn ra ở đâu? sau đó dẫn vào tiết học. HS lắng nghe Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các hình trong SGK, thảo luận về nội dung thể hiện trong hình theo câu hỏi gợi ý của GV hoạt động N4 thời gian 5p HS lắng nghe và thực hiện + Ở trường có hoạt động nào? HS quan sát tranh, thảo luận và trả + Ai đã tham gia những hoạt động nào? lời câu hỏi. + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? )từ đó HS kể được các hoạt động chính diễn Đại diện nhóm hs trả lời ra ở trường; biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, chăm sóc cây trong Các HS chia sẻ, nhận xét vườn trường, giờ tập thể dục, chào cờ, - Khuyến khích các em kể về những hoạt động khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe kể (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể dục, đóng kịch, hội sách, ) Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói Hoạt động theo nhóm đôi. được ý nghĩa của các hoạt động đó 3. Thực hành Nêu các thành viên trong trường GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận về các hoạt động chính ở trường. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm Hoạt động nhóm đôi theo từng tình mình. huống trong skg và nhận xét việc GV theo dõi, nhận xét và động viên. nên và không nên làm. Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý mái Quan sát trên màn hình và trả lời trường, kính trọng thầy cô của mình. câu hỏi. 4. Vận dụng
- GV gợi ý để HS trao đổi theo cặp đôi về những hoạt động của trường mà em đã Kể lại các hoạt động khác mà em tham gia và cảm xúc khi tham gia hoạt dã tham gia động đó, Đại diện nhóm trình bày HS lắng Yêu cầu HS nói được hoạt động của mình nghe thích tham gia nhất và lí do vì sao. GV tổng hợp lại và giới thiệu một số hoạt động của trường (sử dụng tranh ảnh, clip, HS nghe và thực hiện video). Yêu cầu cần đạt: HS nói được cảm nghĩ của mình khi tham gia các hoạt động ở trường. Hướng dẫn về nhà HS tìm thêm một số bài hát về trường lớp, thầy cô Kể với bố mẹ, anh chị về những hoạt động đã tham gia ở trường. Nhận xét tuyên dương - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận dạng được hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật - Làm quen phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo ... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lô gic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. II. Đồ dùng dạy học - Một số que tính, các hình trong bộ đồ dùng học toán -Bộ đồ dùng học Toán 1 - Sưu tầm vật thật tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát Hs vận động theo bài hát: Đếm sao - Lắng nghe 2. Khám phá: * Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ -HS quan sát. vật trên hình vẽ có dạng đã học - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, tên hình gắn với mỗi đồ vât. - HS nêu miệng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: Xếp hình - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài a) Cho HS quan sát xếp các que tính để được -HS quan sát. như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh bằn 5 que tính xếp thành một hình có 2 hình tam giác - HS nêu miệng -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - HS nhận xét bạn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Nhận dạng đắc điểm hình - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát - Cho HS quan sát các hình vẽ và tìm ra quy luật theo đặc điểm nhóm hình để tìm hình thích hợp a) Xếp nhóm hình theo quy luật về màu sắc - HS theo dõi b) Xếp nhóm hình theo quy luật về hình dạng - HS tìm ra hình thích hợp để xếp. - HS xếp hình - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 3. Vận dụng
- - Thi nhau nêu các đồ vật có dạng hình tròn, tam Thi nhau kể giác, chữ nhật xung quanh chúng ta Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Tiếng Việt BÀI 37: EM ÊM IM UM (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; - Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Biết trao đổi với bạn về gia đình. II. Đồ dùng dạy học - GV: bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 1. Khởi động GV cho Hs chơi trò chơi: Bắn tên - HS chơi 2. Khám phá HĐ 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ - HS viết thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe HĐ 6. Đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm.
- - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 - HS đọc lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim ri? (mang theo túm rơm). - HS trả lời. Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. 3. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS trả lời. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Tranh 1: - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn của mình? - HS trả lời. Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? - HS trả lời. + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi được bạn cho đi chung ô?
- - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên. - Hs lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm đưoc. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 36 I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: om, ôm, ơm. om. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. - Học sinh có khả năng đọc các tiêngd, từ có các vần: om, ôm, ơm. om - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát: - HS hát 2. Luyện tập thực hành - H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 36. - GV trình chiếu: om, ôm, ơm. om - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng - Hướng dẫn viết vào bảng con
- HS đọc từ: chó đốm, mâm cơm, tủm tỉm, múm mím Mỗi chữ 1 dòng - HS viết bảng con HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng Tìm từ chứa tiếng có vần: om, ôm, ơm - HS ghi nhớ.. Yêu cầu thực hành trên bảng cài - GV hệ thống kiến thức đã học. HS ghép IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 37 I. Yêu cầu cần đạt: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các ai, ay, ây đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. - Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập 1. Đọc ôn lại bài 37 - H S đọc SGK - GV trình chiếu: em êm im um. - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng
- ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, hai, hay, hây, hoi, - HS viết vở ô ly. hồi, hơi. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - Hướng dẫn viết vào bảng con các vần đã học HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét - HS ghi nhớ. 3. Vận dụng Tìm từ chữa tiếng có vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi Yêu cầu thực hành trên bảng cài - HS ghép - GV hệ thống kiến thức đã học. - Về nhà nói câu có chứa vần đã học cho người than nghe. - HS lắng nghe thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt. + Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. + Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. + Thực hiện được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. + Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có Ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình khi tham gia trò chơi. + Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Thực hiện được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc

