Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 7 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích của bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Loa kéo, Micro III. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4A) HS theo dõi lớp 4A diễn Tiểu phẩm: Truyền thông bảo vệ môi trường. GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần I: Nghi lễ chào cờ 1- Y/c HS tập trung trên sân trường, cùng - HS xếp hàng ngay ngắn. với HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ. 2- Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần Phần II: Truyền thông bảo vệ môi trường - Y/c HS toàn trường theo dõi tiểu phẩm do lớp 4A biểu diễn. Tiểu phẩm Truyền - HS theo dõi HS theo dõi tiểu thông bảo vệ môi trường. phẩm.
- - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn tiết mục biểu diễn xong - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ. ___________________________ Tiếng Việt BÀI 26: PH, ph; QU qu I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. - Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - Vận động theo bài hát “la la la” - HS hát vỗ ay theo nhịp bài hát 2. Hoạt động nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả - HS đọc nhà từ phố về thăm quê. - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm ph, qu 3.Hoạt động đọc âm, tiếng,từ ngữ. a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe
- - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Một số (4 5) HS đọc âm ph. - Âm qu hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu tiếng mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu - HS tìm HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đánh vần cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn - HS đọc từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các - HS viết vào bảng con chữ, từ từ ngữ. ngữ: ph, qu, pha trà, nhà quê. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4.Hoạt động viết bảng. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 5. Hướng dẫn học sinh viết bảng - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, - HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào quê (chữ viết thường, chữ cỡ vở Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS viết viết. 6. Hoạt động đọc câu - HS đọc thầm. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS lắng nghe. ph, âm qu. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời. Bà cho bé cái gì? (quả quê) Bố đưa bà đi đâu? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời. GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? (Hà Nội) Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? (hố Hoàn Kiếm) - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7.Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS trả lời. SHS. - HS trả lời. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? +Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn - HS trả lời. nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ). Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? - HS trả lời. - HS nói
- + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai - HS lắng nghe điều gì?) + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn - HS kể HS nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: cảm ơn, xin lỗi. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 27: V, v; X, x (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bài giảng điện tử.máy tính. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động.
- - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi hái hoa - HS viết - HS viết chữ ph, qu 2. Hoạt động nhận biết. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - HS đọc GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ. a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ v trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm v - Một số (4 5) HS đọc âm v. - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm x b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm v đang học. - HS đọc * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm v đang học. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS phân tích + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm x c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - HS nói
- - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS quan sát ngữ - HS phân tích và đánh vần GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS đọc - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS đọc vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - HS lắng nghe và quan sát - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS lắng nghe vỉa hè, xe lu, thị xã - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ vẽ, xe, lu. ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS lắng nghe - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4.Hoạt động viết bảng. - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ph, qu; hiểu và làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc. - Nối và điền đúng các chữ ph, qu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy doán nội dung tranh minh hoạ II. Đồ dùng dạy học - GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ. - HS: vở BT Tiếng Việt, thước kẻ, bút chì, màu, III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật - Hs chơi bắt đầu bằng chữ cái: ph, qu 2. Luyện tập Bài 1: Tô màu em thích vào vòng có chữ ph và qu - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo. - HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập. - GV quan sát, hướng dẫn HS - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2: Nối - GV nêu yêu cầu - HS nói theo. - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS đọc. HS đọc các tiếng ở 2 cột quả phà qua trà quả phà pha nho qua trà phở gà pha nho phở gà - GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện yêu cầu bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - HS nói theo. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Điền ph hoặc qu - GV nêu yêu cầu - HS trả lời: quả na - HS nhắc lại yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh - GV nêu câu hỏi để HS trả lời. - HS đọc lại các âm, chữ đã học. ? Tranh vẽ gì? - HS theo dõi. GV gợi ý: Từ quả na còn thiếu âm gì? ? Tranh vẽ gì? - HS ghi nhớ GV gợi ý: Từ phở bò còn thiếu âm gì? ? Tranh vẽ gì? GV gợi ý: Từ quà quê còn thiếu âm gì? GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tự nhiên và Xã hội LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt. + Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học. + Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các loại đồ dùng đó. - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô.
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. Đồ dùng dạy hoc. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1.Hoạt động khởi động. - Tổ chức học sinh hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết HS hát múa bài: Lớp chúng ta đoàn kết dẫn vào bài học. 2.Hoạt động khám phá. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để trả - HS quan sát lời câu hỏi gợi ý: + Trong lớp có những ai? - HS trả lời + Nhiệm vụ của từng thành viên là gì?, ) - HS nhận xét, bổ sung - Từ những hoạt động cụ thể đó, HS nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp học: GV hướng - HS lắng nghe dẫn HS học tập, HS tham gia các hoạt động theo sự hướng dẫn của GV để khám phá kiến thức và HS - Nhận xét, bổ sung. biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - HS quan sát Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK về hoạt động học ở lớp và trả lời các câu hỏi gợi ý: - HS trả lơi + Trong lớp có những hoạt động học tập nào? - HS theo dõi, bổ sung, + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó chưa? nhận xét + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số hoạt động học tập ở lớp. 3. Hoạt động thực hành. - GV tổ chức cho HS giới thiệu về thành viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo hoặc bạn học của mình)
- Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý thầy cô giáo, gắn - - HS giới thiệu. bó với bạn bè ở lớp học 4.Hoạt động đánh giá. HS kể được một số hoạt động ở lớp và nhiệm vụ của mọi người. Đồng thời, HS biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với nhau trong các hoạt động học tập ở lớp 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. - HS lắng nghe và thực hiện - Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ, anh chị nghe - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - - Nhắc lại nội dung bài học - - Nhận xét tiết học - - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt. - HS biết đếm, đọc viết, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II Đồ dùng dạy học. - GV: Bài giảng điện tử,; HS : + Bảng con , vở bài tập toán + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động. Tổ chức học sinh chơi trò chơi Tiếp sức HS chia thành 3 đội tham gia chơi II.Hoạt động bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. Luyện tập * Bài 1: >,<,= ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm
- - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô - HS nêu kết quả trống. - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống - HS nêu câu trả lời sau: 1 .....2. - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét, bổ sung * Bài 2: So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện - GV hướng dẫn: Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? - HS nêu miệng ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta điền dấu nào? - HS nhận xét bạn - Hs ghi kết quả vào vở Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức tranh b, c, d. - Gv nhận xét, kết luận Chơi trò chơi: - - GV nêu cách chơi. - HS theo dõi + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 tràng pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài - hát - - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ tay trước - thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào giơ trước - hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham gia chơi. - - HS chơi - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất - HS chọn ra bạn thắng - GV nhận xét khen ngợi. III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tiếng Việt Bài 27: V, v; X, x (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử.máy tính.
- - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 2 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng HS chơi 2. Khám phá - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, Hoạt động viết vở: 10’ vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế. - HS đọc thẩm. Hoạt động đọc câu, đoạn. - HS tìm - HS đọc thầm câu - HS lắng nghe. - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS đọc - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng theo GV - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? + Quê của Hà có gì ? GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình Định) - HS quan sát, nói. Hoạt động nói theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS trả lời SGK và trả lời câu hỏi: + Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và - HS trả lời nông thôn) + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, - HS trả lời có trâu kéo xe, có người câu cá, ). - HS lắng nghe + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của - HS nêu nó. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị và nông thôn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x.
- - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI 26 I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần ph, qu - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài 26. - Phát triển khả năng tự học đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động Nhảy happy sun - HS nhảy theo nhạc 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ph, qu, phố, quà quê, bà - HS đọc: cá nhân. bé ở quê. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 26,27 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ph, - HS viết vở ô ly. qu, phố, quà quê, bà bé ở quê. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau tiết dạy. _________________________________
- Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI 27 I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần v, x. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài 27. - Phát triển khả năng tự học đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động Vận động theo bài hát “chiken dance” - HS nhảy theo nhạc 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: v, x, bà bé ở quê. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 27 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: v, x, - HS viết vở ô ly. phố, quà quê, bà bé ở quê. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tự nhiên và Xã hội LỚP HỌC CỦA EM (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt:
- + Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học. + Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các loại đồ dùng đó. - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô. Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Tổ chức lớp hát, vận động theo nhịp điệu bài hát: Món quà tặng cô Hát và vận động theo điệu nhạc - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: + HS kể những hoạt động ngoài giờ học - HS lắng nghe và phát biểu ở lớp mà em đã tham gia - GV dẫn vào tiết học - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: - HS quan sát lần lượt từng hình trong - HS quan sát hình trong SGK SGK, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV: + Kể hoạt động của các bạn ở từng hình; - HS trả lời + Em có nhận xét gì về sự tham gia của HS nhận xét, bổ sung cho bạn các bạn? + Hoạt động nào thể hiện cô giáo như mẹ - HS trả lời hiền?... + HS nhận xét về thái độ của bạn khi - HS nhận xét tham gia các hoạt động đó Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động ngoài giờ học ở lớp và cảm xúc của các bạn HS khi tham gia các hoạt động đó
- 3. Hoạt động thực hành: - GV tổ chức hoạt động này theo hình thức trò chơi: Kể về hoạt động chính của lớp mình Tổ chức chơi: + GV cho HS lần lượt kể tên từng hoạt - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu động ở lớp (yêu cầu không kể trùng nhau). cầu HS nào kể được nhiều nhất là HS thắng cuộc + GV quan sát, nhận xét và động viên các em - HS nêu - Sau đó, GV gọi một vài HS nói về hoạt động yêu thích nhất ở lớp và giải thích lí do nhằm rèn luyện cho HS kĩ năng phát biểu, mạnh dạn nêu suy nghĩ cá nhân. Yêu cầu cần đạt: HS kể mạch lạc các hoạt động ở lớp học của mình, nói được cảm nghĩ khi tham gia hoạt động yêu thích ở lớp và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó 4. Hoạt động vận dụng: - HS nêu - GV gợi ý cho HS một số việc mà em làm để giúp đỡ cô và các bạn ở lớp. Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức tham gia giúp đỡ thầy cô giáo và các bạn 5. Hoạt động đánh giá: - HS lắng nghe và thực hiện - HS kể được các hoạt động ở lớp và tích cực tham gia các hoạt động đó. Đồng thời rèn luyện ý thức hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với nhau trong các hoạt động ở lớp. - GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài. liên hệ với bản thân - HS lắng nghe và nói cảm nhận của em về lớp học, về các hoạt động ở lớp từ đó hình thành ý thức, thái độ và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Chia sẻ với bố mẹ, anh chị về những việc em có thể làm để giúp đỡ thầy cô và các bạn ở lớp - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Kĩ năng sống ________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Y, y (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động: - HS ôn lại chữ v, x. GV cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. 2.Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi + Em thấy những gì trong tranh? (hai bạn - HS trả lời HS và chiếc đồng hồ)
- + Hai đang làm gì?( hai bạn đang níu kéo - HS trả lời thời gian) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y. 3. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ. - HS lắng nghe a. Đọc âm - GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học. - GV đọc mẫu âm y. - HS quan sát - GV yêu cầu HS đọc âm. b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): quý. - Một số (4 5) HS đọc âm gh. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng chung mẫu quý. * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tất cả các tiếng có cùng âm y. tiếng mẫu.
- * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc y. + GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết - HS quan sát y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại - HS đánh vần tất cả các tiếng có - Ghép chữ cái tạo tiếng cùng âm gh. + HS tự tạo các tiếng có chứa y. - HS đọc + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS tự tạo từ y tá, dã quỳ, đá quý - HS phân tích và đánh vần . Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước - HS nói tương tự đối với dã quỳ, đá quý - HS quan sát - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các - HS phân tích đánh vần từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát 4.Hoạt động viết bảng: 10’ - HS lắng nghe - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan - HS viết chữ y y tá, đá quý (chữ sát. cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, khoảng cách giữa các chữ trên đá quý một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 I. Khởi động: GV HS chơi trò chơi: Đi chợ Hs chơi
- II. Khám phá - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, Hoạt động viết vở: chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, tập một. x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ - HS viết vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế. - HS đọc thẩm. Hoạt động đọc câu, đoạn: - HS tìm - HS đọc thầm câu - HS lắng nghe. - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS đọc - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng theo GV - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? + Quê của Hà có gì ? GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình Định) Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát, nói. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Hai tranh này vẽ gì?( cảnh thành phố và nông thôn) - HS trả lời + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - HS trả lời

