Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 47 trang Đan Thanh 06/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hong.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: VĂN HÓA ỨNG XỬ. NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi. - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm + Múa hát ( Lớp 5C) - HS xem lớp 5C diễn tiểu phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 5C biểu diễn tiểu phẩm: Mẹ ơi, con xin lỗi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 5C biểu diễn tiết mục biểu diễn. xong 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS lắng nghe. _____________________________________ Tiếng Việt Bài 16: M, m, N, n (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - Học sinh có khả năng giải quyết các vấn đề học tập liên quan đến m, n
  2. - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. - Vận động theo bài hát “Mẹ ơi tại sao?” - - HS thực hiện 2. Hoạt động nhận biết. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua - HS đọc nơ cho Hà - GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới thiệu - HS lắng nghe chữ ghi âm m,n 3. Hoạt động HS luyện đọc. a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học này. - HS quan sát
  3. - GV đọc mẫu âm m. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m. - Một số (4 5) HS đọc âm m. - Âm n hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mẹ, nơ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm m * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m). - HS tìm * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m - HS đánh vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa m. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS trả lòi Tương tự với âm n c. Đọc từ ngữ
  4. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe và quan sát cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá - HS phân tích đánh vần mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp - HS đọc đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một - HS đọc lần. 4. Hoạt động viết bảng : - HS lắng nghe, quan sát - GV hướng dẫn HS chữ m,n. - HS viết vào bảng con, chữ - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, cỡ vừa (chú ý khoảng cách âm n và hướng dẫn HS quan sát. giữa các chữ trên một dòng). - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở. - GV hướng dẫn HS tô chữ m, n (chữ viết - HS tô chữ m, n (chữ viết thường, thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. - HS viết 6. Hoạt động đọc.
  5. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS đọc thầm. m, âm n. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS đọc - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh - HS nói về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 17: G, g, Gi, gi I. Yêu cầu cần đạt.
  6. - HS nhận biết và đọc đúng các âm g, gi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi. - Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. -HS tự hoàn thành công việc học tập của mình thông qua hoạt động đọc, viết g; gi. HS biết lắng nghe, nhận xét bạn đọc. HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình. .II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - GV cho học sinh chơi trò “Dấu thanh” - HS chơi 2. HĐ khám phá a) Hoạt động nhận biết. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.
  7. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Hà có giỏ trứng gà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi. b). Hoạt động HS luyện đọc âm. Đọc âm - GV đưa chữ g lên để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm g - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm g. - Tương tự với âm gi Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe g ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm g đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm g đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. - HS phân tích + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm gi Đọc từ ngữ
  8. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ - HS đọc gỗ, giá đỗ, cụ già - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. c). Hoạt động viết bảng : - GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn - HS lắng nghe và quan sát HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. - HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm u, ư, k. l.ch, kh, m, n đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
  9. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Ô của bí mật, mỗi ô - HS chơi cửa sẽ chữa 1 từ ngữ nhiệm vụ củ học sinh là đọc và phân tích từ Đọc và phân tích từ sau HS đọc Tất cả HS đều tham gia đọc. Quả táo 1: Lá hẹ Quả táo 2: kẽ đá Quả táo 3: cá kho khế Quả táo 4: Cô Chi có ô đỏ. Quả táo 5: chợ cá 2. Luyện tập - HS viết vở ô ly. - GV đưa yêu cầu hs nhớ và ghi lại các nguyên âm, các phụ âm đã học. - Gv ghi lên bảng các nguyên âm và phụ âm hs nêu. -Hs báo cáo - Gv yêu cầu hs phát âm - GV nhận xét, sửa phát âm. GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn - Gv tổ chức cho hs ôn luyện các bài đã học trong tuần 4. - HS tự ôn luyện - Gv kiểm tra và uốn nắn cho học sinh - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. Hs trình bày kết quả
  10. GV đọc cho hs viết vào vở: khe đá, bó mạ, nơ đỏ, Bờ hồ, lê- ki- ma. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Hoạt động vận dụng - GV hệ thống kiến thức - Dặn HS vận dụng kiến thức đạo đã học để tạo tiếng mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Học sinh có khả năng hợp tác với bạn trong học nhóm, thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: GV tổ chức cho học sinh hát bài “Nhà là - HS hát nơi”
  11. qlrPfQ 2. Hoạt động thực hành. Hoạt động 1. - Kể các thành viên trong gia đình - HS kể các thành viên - GV rút ra kết luận: Gia đình là tổ ấm yêu - HS lắng nghe thương của mỗi người. Yêu cầu cần đạt: Kể rành mạch về các thành viên trong gia đình mình và những hoạt động mọi người làm cùng nhau khi ở nhà. Hoạt động 2. - Mục tiêu: HS sắp xếp một số đồ dùng - HS lắng nghe trong nhà vào các phòng phù hợp - Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các đồ dùng trong nhà (nhiều hơn các đồ dùng trong SGK). - Tổ chức chơi: - HS nêu tên đồ dùng, tác dụng của đồ dùng + GV đưa ra các đồ dùng Yêu cầu cần đạt: Biết cách sắp xếp một số đồ dùng trong nhà theo đúng chức năng sử - HS lắng nghe dụng - HS ghi nhớ 3. Hoạt động đánh giá. HS thể hiện được tình cảm với các thành - HS lắng nghe viên trong nhà. Yêu quý ngôi nhà của mình và tự giác tham gia công việc nhà. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm. Tự giác tham gia công việc nhà. - Nhắc lại nội dung bài học
  12. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” khi so sánh, sử dụng dấu ;= khi so sánh các số. - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số) - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp. Biết trao đổi với bạn, tự hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” , tự đánh giá mình và bạn. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. Vận động theo bài hát “Chiken dance” - HS thực hiện 2. Hoạt động luyện tập. Bài 1:
  13. - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu - HS thực hiện >, <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - HS trình bày - GV nhận xét. Bài 2. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu - Gv hướng dẫn HS làm bài: - HS trả lời ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc? Khi đếm sau số 9 là số mấy? - HS thực hiện điền số - HS điền số - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3. - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - - HS đếm - - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - - - GV nhận xét, kết luận - - HS trả lời - HS nhận xét Bài 4. - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích- - HS thực hiện hợp - - HS nhận xét - - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau Điều chỉnh sau bài dạy
  14. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 17: G, g, Gi, gi I. Yêu cầu cần đạt. - HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi. - Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình thông qua hoạt động luyện đọc trong SGK. - HS có khả năng giải quyết các tình huống học tập trong phần luyện nói Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 2 1. Khởi động. GV cho học sinh chơi trò “Ai nhanh – ai - HS thực hiện đúng” 2. Khám phá. Hoạt động viết vở. - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết - GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l thường, chữ cỡ vừa) vào vở HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế.
  15. Hoạt động đọc. - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm g - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. + Bà che gió cho gà để làm gi? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. Tương tự với âm gi Hoạt động nói theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SGK và nói về những con vật trong tranh. - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích. - HS nói. - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người. - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV cho HS tìm tiếng chứa âm g, âm gi. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Điiều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI 17, 18
  16. I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần m, n, g, gi. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài 16, 17 - Học sinh có khả năng tự hoàn thành các yêu cầu tđọc và viết cơ bản. - Học sinh có khả năng lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS chơi trò chơi: Mũi – cằm tai - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: m, n, g, gi, mẹ, nơ, gà, - HS đọc: cá nhân. giã giò - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 16,17 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết:
  17. - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li m, n, - HS viết vở ô ly. g, gi, mẹ, nơ, gà, giã giò. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI: 19, 20 I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần gh, nh, ng, ngh - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
  18. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Vận động theo bài hát “Em yêu tiếng - - HS thực hiện việt” 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: gh, nh, ng, ngh, ghé, nho, - HS đọc: cá nhân. ngã, nghỉ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: gh, - HS viết vở ô ly. nh, ng, ngh, ghé, nho, ngã, nghỉ, mỗi chữ (từ) 1 dòng - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
  19. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Tự kể về những việc làm của mình và các thành viên trong gia đình - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho học sinh chơi trò chơi Ba má yêu - HS thực hiện con 2. Hoạt động vận dụng.
  20. - GV hướng dẫn HS quan sát 3 tình huống - HS lắng nghe trong SGK và lựa chọn tình huống yêu thích - Dành thời gian cho các em nói cảm xúc của mình về tình huống. - HS quan sát và lựa chọ tình huống yêu thích Yêu cầu cần đạt: Nói và thể hiện được cảm xúc, cách xử lý của mình trong những tính huống cụ thể trong bài. - 1 số HS thể hiện Tự đánh giá cuối chủ đề: - HS khác theo dõi, bổ sung - Sau khi học xong chủ đề này. HS tự đánh - HS tự đánh giá giá xem mình đã thực hiện được nội dung nào nêu trong khung - HS tự làm một sản phẩm học tập (như gợi ý ở hình). GV hướng dẫn HS dung giấy - HS làm sản phẩm bìa, hổ dụng để làm. - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ để thông qua sản phẩm học tập 3. Hoạt động đánh giá: - HS theo dõi - HS ghi nhớ những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình, để được với bạn về gia - HS lắng nghe đình mình và thể hiện được cảm xúc yêu quý đối với các thành viên trong gia đình - Định vị cung phát triển năng lực, phẩm - HS thảo luận nội dụng trình tự chất: GV có thể tổ chức cho HS thảo luận đánh giá cuối chủ đề nội dụng hình tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ và kể về những việc đã làm được và sẽ tiếp tục làm gì sau khi học các bài - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu học về chủ đề (ví dụ: chơi với em, nói được cầu địa chỉ nhà, sử dụng kéo thành thạo, nhổ tóc sâu cho ông bà, tự sắp xếp đồ chơi và góc học tập của mình,...) từ đó hình thành và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.