Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN CHO LỐI SỐNG THÂN THIỆN VỚI THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên xung quanh luôn xanh - sạch - đẹp. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Lớp 3A thuyết trình theo sản phẩm tranh vẽ “Tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. HS lớp 3A lên thuyết trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội HS toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong bài thuyết trình. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU? I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ;
- hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một số khổ thơ; cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. - Tích hợp giáo dục mĩ thuật: HDHS vẽ tranh ông mặt trời II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. lời các câu hỏi a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì sao ? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * HĐ1. Đọc:23’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ dùng nhịp. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (dậy, là, lòng tay, sức nhớ, lặng im). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt - HS nhận biết khổ thơ. nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. (GV
- chưa cần dùng thuật ngữ “nhịp thơ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp thở " một cách tự nhiên). HS đọc từng khổ thơ - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, - HS làm việc nhóm, củng đọc lại bài thơ củng đọc lại bài thơ và tìm trong khổ và tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng thơ đầu những tiếng cùng vần với vần với nhau nhau. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng - đang dạy – thấy, ai - bài) . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’ - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để hỏi). Cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi hỏi, a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu? b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu? c. Theo em, nhà lãng ở đâu? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời
- a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở trong lòng tay, trên bàn học, trên tán cây; b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ E. Câu trả lời mở * HĐ4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị cuối xoá che dần. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ thơ cuối bằng cách xoả che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. * HĐ5: Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ:7’ + Vẽ ông mặt trời + HS chia nhóm nói về ông mặt trời ( có + Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí thể theo gợi ý hoặc không theo gợi ý): từng tưởng tượng của mình vào vở. HS trong nhóm nói về ông mặt trời trong + HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức tranh của mình hoặc chia theo nhóm bức tranh em về. đôi và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý + GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em vẽ ông mặt trời màu gì? Ông mặt trời em về cỏ hình gì? Em về những gì xung quanh ông mặt trời? + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các bạn nhận xét . 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa dung đã học. hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. nội dung hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ____________________________ Buổi chiều Tiếng Viêt Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức ve vần - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: khả năng làm việc nhóm - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’ Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi Các HS khác có thể bổ sung nếu nhóm để trả lời các câu hỏi. câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ a. Bạn thỏ đang làm gì? hoặc có câu trả lời khác. b. Em có hay ngủ mơ không? Em thường mơ thấy gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ buổi sáng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:24’ GV đọc mẫu toàn bài thơ Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc dòng thơ HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (sáng, năng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng)
- + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. (GV chưa cần dùng thuật ngữ “nhịp thơ”, chỉ giúp HS đọc - HS đọc khổ thơ theo và từng bước cảm nhận được " nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB trong bài thơ thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:6’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với nhau. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời (trời - Phơi, sông -hồng -trống, tai – bài, trắng – nắng). Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này.
- - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát: Lớp chúng mình đoàn kết HS hát 2. Luyện đọc Chơi ú tim Rủ nhau chơi ú tim Giờ đến phiên chó trốn - HS nghe Mèo đảo mắt nhìn quanh - Bài có 8dòng thơ Chó nấp đâu giỏi gớm + HS đọc nối tiếp từng câul. Bỗng kìa chỗ khe tủ Chó để lộ đôi chân Rón rén, men đến gần Òa: chộp ngay lưng bạn Bài có mấy dòng thơ ? - HS trả lời: - HS đọc 1 dòng. + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Đọc câu lần 2 HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS đọc. HS viết vào vở
- - HS đọc cả bài. 3. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài 4. Vận dụng GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện viết chữ, tìm sách báo đọc thêm. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Tự học HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn thành các bài tập còn lại - HS làm - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS.
- - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Luyện tập Bài 1: Tính? - HS làm bài 61 46 76 98 - HS nhận xét + + - - 5 22 25 8 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS trả lời - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe Bài 2: Đặt tính rồi tính 71+ 46 35 + 34 59- 5 97 - 54 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - GV chốt đáp án - HS thực hiện Bài 3: Giải bài tập: Rổ trứng thứ nhất có 34 quả, rổ trứng thứ hai - HS nhận xét . có 46 quả. Hỏi rổ trứng thứ hai nhiều hơn rổ trứng thứ nhất bao nhiêu quả trứng? HS đọc to trước lớp. - GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời cộng. Bài toán hỏi gì ? - HS thực hiện. - GV chốt đáp án. - HS chữa bài. 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà nêu một tình huống sử dụng phép cộng hoặc phép trừ để tính.
- Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2025 Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’ - Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Trong bài hát có những ngày nào ? - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ? - GVNX 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ - Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) * Khám phá: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi. TLHC: - Trong tuần em đi học vào những + Trong tuần em đi học vào những ngày ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ nào ? năm, thứ sáu. - Em được nghỉ học những ngày thứ + Em được nghỉ học những ngày nào? bảy, chủ nhật. - Đại diện nhóm trả lời. - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả - HS nhận xét. lời. - HS nghe. - Nhóm khác nghe và nhận xét. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong - HS TLCH. một tuần lễ.
- - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn - HS lắng nghe. trong tranh không? - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. - HS nghe. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. - HS nghe và trả lời + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày - HS đọc yêu cầu BT. mai, hôm qua. - Hs quan sát tranh. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ - HS thảo luận nhóm 2 và mô tả Bài 1: trạng thái của cây đậu thần qua từng - Gọi HS đọc yêu cầu BT. ngày. - Quan sát tranh. - Các nhóm khác nghe và NX. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy trạng thái của cây đậu thần qua từng mầm vào ngày thứ hai trong tuần. ngày. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày thứ sáu trong tuần. - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận - HS nghe. xét. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào - 2 HS đọc. ngày nào trong tuần? - HS quan sát và trả lời cá nhân - GV nhận xét và tuyên dương. - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày sóc cây. còn thiếu. Bài 2: - Đại diện nhóm trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm - Đọc tên các ngày còn thiếu trên ngày còn thiếu. mỗi bông hoa. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - HS nghe luật chơi. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia trò chơi. - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và - HS nghe. nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:4’ - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - Xem bài giờ sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ____________________________
- Tiếng Viêt Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ1: Trả lời câu hỏi:16’ HS làm việc nhóm (có thể đọc to GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi) , cùng nhau trao đổi hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt từng câu hỏi và gọi một số HS trời làm gi =? trình bày câu trả lời. Các bạn nhận b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? xét, đánh giả c. Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ =? GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp nơi b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình. c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. *HĐ2: Học thuộc lòng:9’ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ - HS nhớ và đọc thuộc cuối . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần.
- Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. *HĐ3: Nói về một giấc mơ của em:7’ - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS chia nhóm có thể nói về điều Em có hay nằm mơ không? minh thích gặp trong giấc mơ (có Trong giấc mơ em thấy những điều gì? thể theo gợi ý hoặc không theo gợi Em thích mơ thấy điều gì? ý). Từng HS trong nhóm nói về Vì sao em thích mơ thấy điều đó? điều mình thích gặp trong giấc mơ hoặc chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý: Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các bạn nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nêu dung đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________ Tiêng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc và viết được bài thơ: Rong và cá. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút): Hoạt động 1: Đọc:
- - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS lắng nghe + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS viết vở ô ly. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? ỉ học õ nhỏ - HS làm vào vở. củ .ệ con .é - GV yêu cầu HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
- 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + chim chích, mấy chú, bắt sâu, chăm chỉ + cây cối, nảy lộc, mùa xuân, đâm chồi - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Mấy chú chim chích chăm chỉ bắt sâu. + Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần iêu hay iu? thả d cái r .. buổi ch .. mát d - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Thả diều, cái rìu, buổi chiều, mát dịu. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Tre Tre cho bóng dỡn Trên lưng bò vàng Mây giờ tre mệt Bóng nằm ngủ ngoan. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Yêu cầu cần đạt:
- - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm, nhận xét trao đổi về nội dung bài học Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: :3’ - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - GV giới thiệu baì - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:30’ Hoạt động 1 - GV cho HS thay nhau hỏi và trả lời vẽ - HS suy nghĩ những việc đi làm để giữ gìn vệ sinh cơ - HS trình bày thể. - HS lắng nghe - GV mời HS trình bày - GV nhận xét chôt ý đúng - HS lắng nghe và trả lời Hoạt động 2 - GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe + Từ những kiến thức đã học trong chủ đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn? Kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống
- đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt; có thói quen vận động - HS tham gia trò chơi và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: không ngừng học hỏi những kiến thức và - HS lắng nghe kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận - HS thực hiện dụng trong những tình huống xấu. -GV cho HS chơi cá nhân: Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại -Gv nhận xét sau trò chơi - HS lắng nghe * Đánh giá HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc và bảo vệ cơ thể. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Kĩ năng sống PHÒNG TRÁNH SAY XE __________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU (TIÊT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm.
- - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó, - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: hỏi. Các HS khác có thể bổ sung a. Em thấy những gì trong tranh? nếu câu trả lời của các bạn chưa b. Cảnh vật và con người trong tranh như đầy đủ hoặc có câu trả lời khác thế nào? (Có thể chiếu clip đã chuẩn bị, clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra. a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục. b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống, ... ), sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tỉnh, chiều, chuồng, kiếm, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Buổi sáng tinh mơ, / mặt trời nhỏ lên
- đỏ rực. Những tia nắng toả khắp nơi, đánh thức mọi vật.) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở mở: lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước). + HS đọc đoạn theo nhóm - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn - HS và GV đọc toàn VB VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ1: Trả lời câu hỏi:20’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Buổi sáng, cải gi đánh thức mọi vật? HS làm việc nhóm (có thể đọc to b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi c. Bé làm gì sau khi thức dậy? và câu trả lời cho từng câu hỏi GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi; c. Sau khi thức dậy, bể chuẩn bị đến trường

