Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 44 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 30 Thứ ba, ngày 8 tháng 4 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP TRANG 70 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:4’ Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập – thực hành:29’ Bài 1: Tính
  2. Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS tham gia chơi. pháo tay thật lớn. - HS: em nhẩm hàng đơn vị - GV hỏi: cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng với hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức -HS tham gia chơi đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: +Em thấy tranh vẽ gì? - HS: quan sát tranh + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số phải có hai chiếc túi màu xanh quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi và vàng. màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán.
  3. - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - 2 HS: đọc to + Bài toán cho biết gì? - HS tìm hiểu + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL - HSTL + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ - HS: Ta lấy số quả thông trong có bao nhiêu quả thông? hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - Gv cho HS chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại nhận xét. - HS: Phép cộng - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - HS TL: Trong túi màu đỏ có - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả 78 quả thông lời. - HS thực hiện. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề. - HS: tính nhẩm -a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. - Hs thực hiện * Bài 5/67:
  4. Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này - HS xem tranh các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao - 2 HS đọc. nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - HS: Phép tính cộng - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa -GV nhận xét. 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - 1 HS đọc - HS TLN4 - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý: - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa toa trừ đi 3 toa chở hàng. chở khách chúng ta làm thế nào? - Hs nhận xét -Gv yêu cầu hs chia sẻ. - GV nhận xét. - HS viết - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe và thực hiện - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  5. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt Góp phần hình thành kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc nhóm, đọc các nhân, lắng nghe, nhận xét bạn đọc. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ GV cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Vào rừng xem hoa - HS hát và vỗ tay g 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:30’ - HS lắng nghe GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yêng (yểng) , oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( chuếnh choáng ) , ooc (voọc) .
  6. + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . - 1 - 2 HS đọc thành tiếng + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 3. Vận dụng 2’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài văn cho người thân trong gia đình nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
  7. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1. Hoạt động khởi động: 5’ GV cho HS chơi trò chơi: truyền điện – Kể tên các con vật có trong bài đọc - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập *HĐ1: Tìm hiểu bài:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm, cùng nhau hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi , a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? diện một số nhóm trình bày câu c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi trả lời . ? Các nhóm khác nhận xét , đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời . giá a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây. c, Câu trả lời mở
  8. -GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . *HĐ2:Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3:15’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở c , Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung học . đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác qua nội dung được thể hiện trong tranh.
  9. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng rừng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xanh và TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - HS làm việc nhóm để chọn từ bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu hoàn chỉnh , a . Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải. b . Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
  10. * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi - HS quan sát tranh và nói theo nội ý dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 24: TỰ BẢO VỆ MÌNH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. -Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: bài giảng pp, SGV 2. HS: SHS III. Các hoạt động dạy học
  11. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và dẫn dắt vào bài học. - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá (20’) * khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: + Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - HS quan sát hình trong SGK - GV nhận xét - HS trả lời câu hỏi - GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các - HS lắng nghe vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các - HS quan sát, theo dõi đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, mông và giữa hai đùi). - GV chốt ý, kết luận 3. Hoạt động thực hành (12’) - HS lắng nghe - GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, hoàn cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân thể - HS lắng nghe là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng như chính chúng ta (đây là đụng chạm an toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn chúng ta (đụng chạm an toàn). - GV sử dụng thêm các hình với các tình huống an toàn và không an toàn để tổ chức - HS theo dõi, lắng nghe cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình huống - HS tham gia trò chơi này. + Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận biết các tình huống (không chỉ có các tình - HS nêu cách xử lý tình huống huống bắt nạt, đe dọa mà còn có những tình huống bạo hành về tinh thần như trêu chọ, bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động cũng là những tình huống không an toàn cần nhận biết)/ - GV nhận xét cách xử lý - GV chốt, chuyển ý - HS theo dõi
  12. - HS lắng nghe - Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết đúng đoạn văn - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác qua nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 4
  13. 1. Khởi động: 5’ Gv cho HS hát và nhảy bài: gọi tên hạnh HS hát phúc - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Thực hành *HĐ3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ chứa đúng cách . vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc - HS viết và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận xét. * HĐ4: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , kết quả.
  14. GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần phù - Một số HS đọc to các từ ngữ . hợp . *HĐ5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó:7’ GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao - HS trao đổi về bức tranh . đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và rõ ràng bài Dòng sông mặc áo. - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS hiểu sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu; chọn từ ngữ, chọn câu đúng ; viết câu phù hợp với tranh. - Hiểu được từ ngữ “dòng sông mặc áo”. Hiểu và làm được các bài tập. Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
  15. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Đèn soi, máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt, Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) GV cho HS múa hát: Em bé giải phóng - HS múa hát quân h4I0bLhA 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 1 trang 45. ( Luyện tập TV) Bài 1/45. Đọc - GV đưa ra bài thơ - HS đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Bài 2/45. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào phương án đúng) - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và đánh - HS thực hiện. dấu x vào phương án đúng. - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình. Bài 3/46. Dựa vào bài đọc nối các ý sau cho phù hợp. - GV đưa ra yêu cầu của bài
  16. - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng ý và nối cho phù hợp. - HS thực hiện. - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án. - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS khác nhận xét Bài 4/46. Em hiểu “dòng sông mặc áo” - HS KT bài làm của mình. nghĩa là gì? - Gv gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết theo ý hiểu của mình. - HS nêu - GV HD để HS hiểu và viết - HS thực hiện 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần oanh hay anh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. Đồ đùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  17. 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát bài: Chúng em là học sinh- HS múa hát lớp 1 veQEeJFED4 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + vỉa hè, khi đi bộ, đi trên, em phải + đàn con, khen, nghe lời mẹ, dê mẹ, vì, biết, - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè. + Dê mẹ khen đàn con vì biết nghe lời mẹ. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần oanh hay anh? d . trại b .. chưng cây ch kh . tay - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Doanh trại; bánh chưng; cây chuối, khoanh tay Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Gà con nhỏ xíu Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ.
  18. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - 2-3 HS đọc - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước, tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 5’ Tổ chức học sinh há bài: Cái cây xanh xanh -HS hát E + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh . ý kiến
  19. Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai : Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều . Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ gây không ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Đọc:30’ - HS lắng nghe -GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư: nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia ; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB - 1 - 2 HS đọc thành + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. tiếng toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả lời câu hỏi . 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe __________________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025 Toán BÀI 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (TIẾT 1)
  20. I. Yêu cầu cần đạt - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt đôngj khởi động:3’ - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát. - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng làm gì? hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian có cần thiết đối với con - Thời gian rất cần thiết đối với con người không? người. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:13’ - Giới thiệu bài a. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời - HS trả lời câu hỏi. + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng mấy giờ? lúc 6, (7) giờ + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 giờ),