Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 37 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯƠI CỜ : PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Học sinh hiểu, biết bảo vệ bản thân, những người xung quanh để phòng tránh đuối nước. Khuyến khích học sinh học bơi để bảo vệ bản thân và luôn tuân thủ các quy tắc an toàn khi vui chơi dưới nước. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiểu phẩm: Cẩn thận kẻo đuối nước (Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn tiểu phẩm : Cẩn thận kẻo đuối nước( HS lớp 5B) - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS vỗ tay theo nhịp dưới cờ. - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi 4. Giao lưu, chia sẻ 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan
  2. sát. GDMT: Biết yêu quý các loài vật và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGV, máy chiếu 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và thảo luận đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm nhóm đôi. khác nhau giữa chim và cá? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cần (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, cá biết bơi). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc: (30’) - Lắng nghe - GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu câu lần 1 và luyện đọc từ khó (cá lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ nhân, nhóm, lớp) ngữ có thể khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, dập dềnh, báo bão, ). + Một số HS đọc nối tiếp từng + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu câu lần 2. lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu
  3. dài. (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ - HS đọc từng đoạn của chân chúng có màng như chân vịt.) - HS nhận biết đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân + Một số HS đọc nối tiếp từng vịt đoạn, 2 lượt. Đoạn 2: phần còn lại. - Lắng nghe +Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài sải cánh: độ dài của cánh đại dương: biển lớn dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn + Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên - HS đọc từng đoạn theo nhóm. sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi tranh về chân con vịt) để giải thích. HS đọc một đoạn. Các bạn nhận + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. xét, đánh giá. - HS đọc cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - HS và GV đọc toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài: (13’) - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm (có thể đọc tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? đổi về bức tranh minh hoạ và câu b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng trả lời cho từng câu hỏi. gì?
  4. c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? - HS trình bày câu trả lời. Các - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện bạn nhận xét, đánh giá. một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông. b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn. 2.3. Viết (17’) - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời a và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết vào vở. hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh mông. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - HS nhắc lại những nội dung đã - GV tóm tắt lại những nội dung chính . học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên - HS nêu ý kiến về bài học HS GDBVMT: Biết yêu quý các loài vật và bảo vệ môi trường. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt
  5. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. II. Đồ dùng. 1. GV: SGV, máy chiếu 2. HS: SHS III. Các hoạt động dạy học TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5’) - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa - Tham gia trò chơi. thư Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hoạt động 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi, tìm chọn từ ngữ phù hợp trong các từ cho những từ ngữ phù hợp để hoàn sẵn (đại dương, bay xa, thời tiết, bão, thiện câu. đi biển) và hoàn thiện câu. a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các ( ). - GV yêu cầu đại diện một số nhóm - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình trình bày kết quả. bày kết quả. - GV gọi HS nhận xét. - 1 - 2 HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
  6. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS làm việc nhóm đôi, quan sát sát tranh và trao đổi trong nhóm theo và sửa dụng những từ ngữ gợi ý nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã để nói theo tranh. gợi ý (hải ây, mây bay, bay, cánh). - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả - 3 - 4 nhóm trình bày kết quả. nói theo tranh - GV và HS nhận xét 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một VB đơn giản, đọc đúng và ngắt nghỉ câu đúng chỗ. Hiểu các từ khó trong bài - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan - Nghe viết đoạn thơ - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Chú ếch Có chú ếch là chú ếch con Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ Vì em lễ phép biết thưa biết chào GV đọc mẫu - HS nghe - HS đọc nối tiếp dòng thơ + HS đọc nối tiếp. - Đoc cả bài thơ - HD HS trả lời câu hoi - HS đ ọc Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì- A. Ếch con - HS trả lời: B. Chú Ếch C. Con Ếch Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu? A. đi học B. đi lượn C. đi chơi 3. Luyện viết đoạn thơ ào v ở HS viết vào vở GV đọc mẫu GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Tự học HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK
  8. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm hoàn thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Luyện tập Bài 1: Tính? 61 34 10 37 + + + + 25 23 46 2 - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính 41+ 27 58 + 31 74 + 5 60 + 3 - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS nêu bài làm - HS làm bài - GV chốt đáp án - HS trả lời Bài 3: Tính nhẩm. - HS lắng nghe 30 + 20 70 + 20 60 + 10 20 + 10 40 + 40 30 + 30 - HS làm bài - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - HS thực hiện - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. - HS nhận xét . Bài 4: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp. - GV hỏi:
  9. + Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh mì ? + Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh sừng bò? + Muốn biết Nam nướng được tất cả bao - HS trả lời: Chúng ta phải nhiêu chiếc bánh thì các em làm phép tính gì? thực hiện phép tính cộng. - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện. - GV chốt đáp án. .- HS chữa bài. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________________ Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP TRANG 64 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp nhanh các phép tính khi được gọi tới tên cùng chơi . mình 50 – 30 = 64 – 40 = - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). 25 + 21 = 12 + 32 = 62 +13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. 2. Hoạt động luyện tập (27’) -HS đọc đề. * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Tính a) - GV hỏi HS cách đặt tính. - Viết các số thẳng cột với -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện nhau, hàng chục thẳng cột với phép tính.
  10. hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở -GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS trên. dưới lớp làm bài vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm và lớp - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở thực hiện bài tập vào bảng con. bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. b) Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên - H: 20 còn gọi là mấy? -HS lắng nghe. 30 còn gọi là mấy? 2chục Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng 3 chục bao nhiêu? 5 chục - GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào - HS lắng nghe phiếu bài tập. - HS làm vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe và sửa bài. - Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - HS nêu - Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà - 10 bước chân. bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai? - Xa hơn bạn Mai. - Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao? - Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + - GV sửa bài và nhận xét. 4 = 19 bước chân) * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe - GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa - HS nêu mướp. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn - HS lắng nghe. hoa mướp nào? Để biết được điều này các
  11. em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi - HS làm vào vở ( chú ếch màu theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn kết quả chính xác khi làm theo sự hướng được hoa mướp, còn chú ếch dẫn của cô. xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, - GV yêu cầu HS làm vào vở. 50, 57 nên không ăn được hoa - GV quan sát và chấm một số bài của HS. mướp) - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS nêu - Hai đốt tre cuối. - GV sửa bài và nhận xét. -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành - Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt 25) tre nào? -GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép - HS trình bày ý kiến. tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì - HS lắng nghe và ghi nhớ. đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày -HS tham gia chơi. - GV sửa bài và nhận xét -HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) * Trò chơi: Bắn tên - GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 4)
  12. I. Yêu cầu cần đạt - Biết nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học 1.GV: SGV, máy chiếu 2.HS: SHS III. Các hoạt động dạy học TIẾT 4 1. Khởi động Tổ chức lớp vận động theo nhịp Vận động theo nhịp bài hát điệu bài hát: Em yêu trường em 2. Nghe viết (15’) - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng trước lớp. có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS trả lời: trong đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như + Viết lùi đầu dòng. thế nào? + Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu câu. + Kết thúc câu dùng dấu gì? + Kết thúc câu có dấu chấm. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - Lắng nghe. biển, sải, lớn,chân vịt - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - HS viết chính tả vào vở. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần.
  13. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi rà soát lỗi. chính tả. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm thảo luận nhóm đôi chọn vần phù đôi để tìm những vần phù hợp. hợp thay đế ô vương tạo nên các từ ngữ đúng. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - 2 HS lên trình bày kết quả trước kết quả. lớp (điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - GV và HS nhận xét, thống nhất các từ ngữ đúng: a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ. b. lim dim, quý hiếm, trái tim. - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. 4. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? (7’) - GV cho HS quan sát hình ảnh về loài - Quan sát tranh. chim và giao nhiệm vụ: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4, - Thảo luận nhóm 4 nêu những thảo luận tìm ra những việc làm cần việc làm cần thiết đẻ bảo vệ loài thiết để bảo vệ loài chim. chim. - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn gặp khó khăn. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - 4 - 5 HS đại diện các nhóm trình - Gọi HS nhận xét. bày. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - HS nhận xét. đã nên được các việc làm để bảo vệ - Lắng nghe. loài chim và chốt ý: Loài chim tuy nhỏ
  14. nhưng nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Chim giúp bắt sâu bảo vệ mùa màng, chim mang tiếng hót véo von, trong trẻo của mình đi khắp nơi như những bản nhạc đáng yêu Vậy chúng ta cần bảo vệ loài chim bằng những việc làm rất gần gũi như không bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS nêu ý kiến về bài học - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi dung đã học của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc và viết được bài thơ: Mẹ và cô. - Biết chọn được vần iêm hay im để điền vào chỗ trống - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - HS khác nhận xét
  15. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS viết vở ô ly. + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn vần iêm hay im? - HS làm vào vở. Ch .hót; k ..tra; quý h .. trái t - GV yêu cầu HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chép được đoạn thơ vào vở. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
  16. 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cùng nhau, giờ học, sau, đọc truyện, chúng em. + thân nhất, Hồng, của em, là bạn. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Sau giờ học chúng em cùng nhau đọc truyện. + Hồng là bạn thân nhất của em. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Chép đoạn thơ sau: Đôi bàn tay bé xíu Lại xiêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ Đôi bàn tay be bé - 2-3 HS đọc Nhanh nhẹn ai biết không. - HS viết - Gọi HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
  17. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc bài hát : Ngôi nhà của bé - GV nhận xét, vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức - HS lắng nghe mới:15’ Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc - HS quan sát hình trong SGK cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), - Yêu cầu HS chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - HS nêu - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt - HS theo dõi động vận động khác Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV hỏi - - HS quan sát hình trong SGK + Chăm chỉ vận động đem lại lợi ích như- thế nào? - Những tác hại của thói quen lười biếng - HS trả lời. vận động? - - GV nhận xét, bổ sung - HS trả lời. - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc- thói quen vận động của mình, đảm bảo có- - HS lắng nghe sức khỏe tốt. - HS tự liên hệ với bản thân - GV kết luận Hoạt động 3 - - GV cho HS quan sát tranh hỏi: - - HS lắng nghe + Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ + Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi - 4. Hoạt động đánh giá:3’ - HS trả lời.
  18. - GV cho HS kể được một số hoạt động - vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với - HS kể- HS kể về các hoạt động bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi - HS quan sát SGK cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, - HS trả lời người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. - HS trả - GV cho HS nói về những việc nhà vừa HS liên hệ và nói. có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. - HS lắng nghe - GV cho một vài HS lên nói trước lớp 5. Hoạt động trải nghiệm:2’ - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung - HS nêu để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng - HS lắng nghe ngày cũng như hằng năm của mình. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Kĩ năng sống LAU SẠCH CHỖ MÌNH LÀM BẨN _______________________________ Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: yêu quý vẻ đẹp và sự kì
  19. thú của thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: bài giảng pp, SGV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - 1 - 2 HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho - HS đọc nối tiếp câu đố. HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó - HS giải câu đố. yêu cầu HS giải đố. + GV có thể đưa thêm các câu hỏi phụ (Cầu vồng xuất hiện ở đâu? Cầu vồng có bao nhiêu màu?). - Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi, + Một số (2 - 3) HS trả lời từng các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ của các bạn chưa đầy đủ. sung nếu có câu trả lời khác. - Giới thiệu bài thơ, ghi đề bài. Lưu ý sự - HS đọc đề theo dãy đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo). 2. HĐ hình thành kiến thức mới (22’) 2.1. Đọc: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn - Lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện dòng thơ lần 1 và luyện đọc từ đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS khó (cá nhân, nhóm, lớp). (tươi thắm, mặt trời, cầu vồng, bừng tỉnh). + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách dòng thơ lần 2 đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ
  20. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Nhận biết từng khổ thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài thơ ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất bừng tỉnh: đột ngột thức dậy mưa rào: mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh + GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. nhóm. - Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV cho HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS thảo luận nhóm đôi tìm đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những những tiếng trong bài có vần tiếng có vần ông, ơi, ưa. ông, ơi, ưa - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - 2 - 3 HS đại diện các nhóm - GV và HS thống nhất câu trả lời. trình bày kết quả. - Yêu cầu HS viết vào vở các tiếng đúng. - HS viết các tiếng vào vở. TIẾT 2 2.2. Hoạt động trả lời câu hỏi (13’) - GV mời 1vài HS đọc lại bài thơ - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? đổi và trả lời từng câu hỏi. b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trình bày câu trả lời. Các trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, bạn nhận xét, đánh giá. đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời.