Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 31 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Bảo vệ môi trường cùng Kun (Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - Đội văn nghệ lớp 2C thể hiện tiết mục - HS theo dõi nhảy : Bảo vệ môi trường cùng Kun - HS vỗ tay theo nhịp - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
  2. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: 5’ - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng .HS chơi - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về con -HS quan sát tranh và trao đổi người và cảnh vật trong tranh. nhóm để TLCH: - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - Một số HS trả lời câu hỏi. sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: - Các HS nhận xét, bổ sung. Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước - HS nghe, thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những + HS quan sát tranh và trả lời trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà câu hỏi có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn bài. * HS đọc câu - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn cừu, - HS đọc từ khó. kêu cứu, thản nhiên. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ - HS luyện đọc câu dài. đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. * HS đọc đoạn - GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu SGK - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: - HS nghe làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản - 1HS đọc toàn bài.
  3. nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài:13’ - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn - HS đọc cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm to từng câu hỏi), cùng nhau trao hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: đổi và trả lời từng câu hỏi. a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu, mấy bác a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu, nông dân đã làm gì? các bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu? đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé. c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện c. Trong cuộc sống chúng ta cần này? đùa vui đúng lúc, đúng chỗ, không lấy việc nói dối làm trò - GV và HS thống nhất câu trả lời đùa... (Tùy theo ý hiểu của HS) - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS - HS trình bày câu trả lời. -Các bạn nhận xét, đánh giá. 2.3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3:17’ - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào vở: - HS đọc câu trả lời của phần c. Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 3)
  4. I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - Quan sát - GV chiếu BT 5 và các từ - HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS trao đổi sản phẩm với bạn nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của thiện câu. nhau. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày quả a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét - Viết câu vào vở. - GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. 2.6. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’ - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn - Quan sát tranh nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh - Lắng nghe + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. + Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu.
  5. - GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa - Làm việc theo nhóm vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp chuyện trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời theo ý hiểu. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - Lắng nghe. - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng - Vài học sinh nhắc lại nội dung. ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm trò đùa. ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát: Lớp chúng mình đoàn kết HS hát 2. Luyện đọc Nghe thầy đọc thơ Em nghe thầy đọc bao ngày Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà Mái chèo nghiêng mặt sông xa Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa Nghe trăng thở động tàu dừa Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời... - HS nghe Bài có mấy dòng thơ? - Bài có 6 dòng thơ - HS đọc 1 dòng. + HS đọc nối tiếp từng câul. + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có Đỏ nắng; quanh nhà; nghiêng; bâng thể khó đối với HS khuâng + Đọc câu lần 2 - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS đọc. - HS đọc cả bài. 3. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu GV đọc HS lắng nghe
  6. GV nhận xét và sưa sai một số bài HS viết vào vở 4. Vận dụng GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện viết chữ, tìm sách báo đọc thêm. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cầm đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn - HS làm thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2. Luyện tập 1. ; = - HS làm bài vào vở ô ly. 58 74 87 90 20 + 23 ...40 + 2 62 59 98 - - HS đổi vở kiểm tra. 13 .. 98 - 10 43- 33 65 - 53 - HS nhận xét bài bạn. 2. Sắp xếp các số 67, 45, 54, 33, 34 theo thứ tự: Từ lớn đến bé: - HS chữa bài. Từ bé đến lớn 3.Thùng bánh có 18 gói bánh, đã bán đi 13 gói bánh. Hỏi thùng còn lại bao nhiêu gói bánh? - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài 3. Vận dụng Tuyên dương các bạn tích cực
  7. Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2025 Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:3’ - Trò chơi đố bạn - HS thực hiện. - GVNX - HS theo dõi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’ * Khám phá: Bài toán a. - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, - HS thực hiện bớt 32 que tính - Còn bao nhiêu que tính - HS trả lời - GV thực hiện trên màn hình: Có 76 que - HS theo dõi. tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết + Có 76 que tính, bớt đi 32 que gì và hỏi gì? tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS trả lời. hiện phép tính gì? - HS nêu cách đặt tính - HS trình bày cách đặt tính - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số - Vài em nhắc lại có hai chữ số. - HS theo dõi. - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? GV trình chiếu lên màn hình - GV nhận xét.
  8. Bài toán b. - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ - HS đọc lại đề bài. biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - HS thực hiên - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Lớp nhận xét Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện - Vài em nhắc lại phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). 3. Hoạt động thực hành: 15’ Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi từ hàng đơn vị. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS thực hiện. - GV nhận xét. - HS theo dõi, sửa sai. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS thực hiện, trình bày kết quả kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh - HS theo dõi nhận xét. và tìm ra kết quả lớn nhất. - GV nhận xét bổ sung. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán - HS trả lời: hỏi gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 75 – 35 = 40 - Nhận xét - HS theo dõi. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________
  9. Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Khởi động GV cho HS nhảy bài: Vũ điệu rửa tay HS nhảy 2. 7. Nghe – viết:15’ - Giới thiệu đoạn văn - Quan sát, đọc nhẩm - GV đọc đoạn văn - Lắng nghe - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu - Những chữ đầu câu: Một, Chú, tiên? Các - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - Dùng dấu chấm - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con: sói, hốt - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế hoảng, vẫn ngồi, cách cầm bút, - Viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học sinh 2. 8. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: 10’ - GV nêu yêu cầu - Lắng nghe - Gọi HS trả lời - HS TL a. bày trò, bài học, chạy trốn. b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Các HS khác nhận xét, bổ sung -Viết lại các tiếng, từ lên bảng - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại các tiếng. 2.9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: 8’ - GV giới thiệu tranh - Lắng nghe yêu cầu
  10. - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói về tình huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác - HS trình bày. nông dân đến giúp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc, iêu hay iêng và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát bài: vũ điệu rửa tay - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập (30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + thông minh, nhưng, chú sóc, tuy, nhỏ + nhất nhà, ngoan ngoãn, đáng yêu, gấu con - Y/c HS sắp xếp - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thông minh. + Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền iêc, iêu hay iêng và dấu thanh thích hợp? ch khăn, s nước, s năng - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày
  11. - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: chiếc khăn; siêu nước; siêng năng Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Chép được đoạn thơ vào vở. - Chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát bài: Baby shark - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập (30 phút): Hoạt động 1: Chép đoạn thơ sau: Con cua mà có hai càng Đầu, tai không có bò ngang cả đời Con cá mà có cái đuôi Con rùa mà có cái mai Cái cổ thụt ngắn, thụt dài vào ra Con voi mà có hai ngà Cái vòi nó cuốn đổ nhà, đổ cây Con chim mà có cánh Bay cùng Nam, Bắc, Đông, Tây tỏ tường.
  12. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Những từ in đậm dưới đây viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng. - HS đọc YC Vùng dẫy; Nhanh chí; Ngái nghủ; Gây ghổ - Thực hiện vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 22: ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động: 3’ 2. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động - HS chơi trò chơi vừa ôn lại kiến thức về các bài trước:
  13. những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - GV nhận xét, vào bài mới 2. Hoạt động khám phá 5’ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS nêu nội dung của hình - HS quan sát hình trong SGK - GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa chiều). - HS nêu Yêu cầu cần đạt: HS kể được tên các bữa - HS lắng nghe ăn trong ngày. 3. Hoạt động thực hành: 5’ - GV cần điều kiện để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về những nội dung thể hiện ở các hình trong SGK - GV cho HS lên trình bày - GV nhận xét, góp ý - GV nhấn mạnh những thói quen ăn, uống - - HS lắng nghe tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự giác thực - - HS trình bày hiện. 3. Hoạt động vận dụng: 5’ - GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn - HS lắng nghe thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. - HS quan sát hình trong SGK - GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong - HS trình bày ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ
  14. uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ - HS lắng nghe uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và cần tập thành thói quen. Yêu cầu cần đạt: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch. 4. HĐ đánh giá: 5’ - HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống - HS thực hành theo yêu cầu đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm của SGK và GV bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức - HS xử lý hình huống khỏe. - HS nhận xét bạn - Định hướng phát triển năng lực và phẩm - HS lắng nghe chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem HS quan sát hình tổng kết cuối chương trình dự báo thời tiết). bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi + Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời nóng). + Mình đã nói gì với mẹ? + Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp, như Minh? - GV kết luận Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ KỸ NĂNG SỐNG XỬ LÝ VẾT THƯƠNG BẦM TÍM _______________________________________
  15. Thứ tư, ngày 26, tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố kiến thức về vần. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: 5’ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Ai HS chơi nhanh ai đúng - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại tên bài học trước. một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. để TLCH: a. Em thấy gì trong bức tranh? - Một số HS trả lời câu hỏi. b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Các HS nhận xét, bổ sung. khác nhau? - GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang nói chuyện gì đó với vách núi. Nhưng 1 phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng của núi. 2. Khám phá 2.1.Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe, *HS đọc đoạn - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc từ khó.
  16. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, rèo lên ... - HS đọc nối tiếp câu. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS luyện đọc câu dài. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đánh dấu SGK + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt nhìn thấy một hạt dẻ. *HS đọc đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia bài thành 2 đoạn. - HS nghe - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). - HS luyện đọc trong nhóm. * HS đọc đoạn theo nhóm. - HS thi đọc trong nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - 1HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học ______________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 3 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 60) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ -Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các - HS thực hiện phép tính khi được gọi tới tên mình - HSNX (Đúng hoặc sai). 60 – 30 = 68 – 41 = 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GV + HS nhận xét
  17. - GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) HSKT: Luyện viết các số từ 60-70 1. 2. Hoạt động luyện tập:28’ * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? - HS đọc đề.Tính nhẩm (theo mẫu) - 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? - 6chục, 2 chục - Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại - 4 chục bao nhiêu? - GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào - HS làm vào phiếu bài tập. phiếu bài tập - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - HS lắng nghe và sửa bài. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện - Đặt tính rồi tính phép tính. - HS trả lời - GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở hiện bài tập vào bảng con. bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện - Số? phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng nghe. (theo chiều mũi tên) HS thảo luận nhóm 2 - GV sửa bài và nhận xét. - Vài nhóm trình bày - Thực hiện tương tự với bài robot màu - Lớp nhận xét bổ sung xanh. - Kết quả: 60 – 20 = 40. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số - GV sửa bài và nhận xét. trong ô ở hàng đơn vị là số 9. - HS quan sát bạn làm và nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Đề bài cho biết điều gì? -1 em đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - HStrả lời. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - HS điền : 86 – 50 = 36 - GV sửa và nhận xét. - HS trình bày. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
  18. * Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng. GV nêu các phép tính: 38 – 12=; 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,.... - GV chia lớp thành 2 đội. Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá - HS tham gia chơi. có kết quả đúng và nối vào mỗi bông hoa. - HS lắng nghe. Đội nào nêu đúng số chiếc lá nhiều hơn thì - HS lắng nghe đội đó thắng. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 2+ 3) I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 1. Khởi động: - Tổ chức lớp hát bài: Quê hương tươi -HS hát và nhún nhảy theo nhịp điệu đẹp bài hát 2.2. Trả lời câu hỏi: 20’ - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên “A!”? + Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì?
  19. + Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? + Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được điều gì và gấu cảm thấy thế nào? - GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay với mọi người để bản thân mình cũng được nhận lại những niềm vui... 2.3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 12’ - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo - HS trả lời. lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu còn cảm thấy rất vui vẻ. - HS quan sát và viết câu trả lời vào - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; vở đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS. TIẾT 3 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, - HS đọc nhìn thấy, tủi thân, reo lên) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi. chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở. 4. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh sát tranh
  20. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đóng -HS thảo luận, tập đóng vai. vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh. ( Có thể dùng những lời chào khác (VD:chào Hà; Tớ về nhé; ), những lời chưa hay khác (tớ không thích bạn, tớ ghét cậu ) - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày -HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở thành những HS ngoan. 5. Vận dụng - GV nhận xét Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 22: ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tổ chức học sinh hát bài: Chiếc bụng đói - HS hát và vận động theo nhịp 2. Hoạt động khám phá: 5’ điệu bài hát Hoạt động 1