Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 35 trang Đan Thanh 06/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA NƠI CÔNG CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có có thói quen chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trình diễn tiểu phẩm: Lời chào yêu thương Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.HS lớp 5A trình diễn tiểu phẩm “Lời chào yêu thương” để tuyên truyền, giáo dục học sinh thói quen chào hỏi khi gặp - HS thực hiện. người khác. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Học sinh có ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
  2. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Những người trong tranh đang làm gì? hỏi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , hỏi . sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu 2. Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - Đọc câu + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu lần 1 GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số - HS phát âm từ khó tiếng khó: (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...). - HS đọc câu lần 2 + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.) - Đọc đoạn + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). - HS đọc đoạn lần 1 + Cho HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn trong VB (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để VB. thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim). + HS đọc đoạn theo nhóm
  3. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’ - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc + Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? + Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nưổc để cứu kiến. - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: - HS đọc + Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? + Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn. - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): - HS đọc + Em học được điều gì từ câu chuyện này? + Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn,... 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, đưa ra: Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn - GV nhắc HS viết câu trả lời vào vở . HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt
  4. BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: GV cho Hs chơi trò chơi 2.Khám phá .Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ cảm động, giúp nhau). ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - HS đọc - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...). - HS trình bày - Cho HS chọn từ thích hợp để điền - HS khác nhận xét. - Mời vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động).
  5. - GV theo dõi, nhận xét. 3. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu: 17’ - GV yêu cầu HS quan sát các bức - HS làm việc nhóm, quan sát tranh tranh trong SHS. và trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: - 1 số HS trình bày + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể - Đại diện 1 số nhóm kể câu chuyện câu chuyện trước lớp. trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, đánh giá. - GV nhắc lại bài học của câu chuyện - HS lắng nghe. Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học
  6. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc HOA NGỌC LAN Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. - HS nghe Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh - Bài có 7 câu trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên + HS đọc nối tiếp từng câul. dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. - Bài có mấy câu? - HS trả lời: - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Đọc câu lần 2 HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. HS viết vào vở - HS đọc đoạn. 3. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Tự học HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô).
  7. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn thành các bài tập còn lại - HS làm - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2- Luyện tập 1. Tính - HS làm bài vào vở ô ly. 40 + 5 = 40 + 20 = 40 + 5 + 2 = 44 + 4 = 50 + 30 = 50 + 6 + 3 = - HS đổi vở kiểm tra. 47 - 23 = 48 - 3 – 1 = - HS nhận xét bài bạn. 2. Một đàn gà có 46 con, trong đó có 10 con gà trống. Hỏi có bao nhiêu con gà mái? - HS chữa bài. 3. Lớp 1A có 14 Học sinh nam, lớp 1B có 15 học sinh nam. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh nam? - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài
  8. Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Thứ ba, 18 tháng 3 năm 2025 Toán BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. - Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ GV cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai - HS chơi. đúng. 2. Hoạt động khám phá: 10’ - Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các que tính, nhóm quả táo) để dẫn đến các phép trừ - HS quan sát 76 - 5 = 71 và 34 - 4 = 30. - Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính từ hàng đơn vị đến hàng chục). * Lưu ý: - Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện “kĩ thuật” tính.
  9. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép trừ tương tự như đối với phép cộng. 3. Hoạt động thực hành luyện tập: 15’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài - HS nêu KQ từng phép tính. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án - HS tự KT KQ bài làm của mình. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi HS bài gồm mấy y/c. Đó là những - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính y/c gì? - Gọi 1 HS nêu bước đặt tính và tính 18 - 5 - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài - HS nêu từng phép tính. HS khác - GV đưa ra đáp án nhận xét * Bài 3 - HS tự KT KQ bài làm của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tính phép tính ghi trên ô tô. - HS đọc yêu cầu Kết quả mỗi phép tính là chỗ đỗ cho mỗi ô - HS tính kết quả và nối tô tương ứng. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Từ bài toán hay gặp trong thực tế, GV - HS đọc yêu cầu hướng dẫn HS nêu được phép tính thích hợp. + Xe buýt chở bao nhiêu hành khách? - 29 hành khách + Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống - 5 hành khách xe ? - HS nêu + Vậy trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? Muốn biết còn lại bao nhiêu hành khách chúng ta làm như thế nào? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’ - Cả lớp làm vào bảng con Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
  10. - GV cho cả lớp thi đặt tính 28- 6 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Tiếng Việt KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tổ chức lớp hát: Chữ đẹp nết càng ngoan Hát vỗ tay theo nhịp 2. Nghe viết: 15’ - GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe - GV đọc to cả hai câu (Nghe tiếng kêu - 2 HS đọc lại đoạn văn. cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.) - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS viết vào bảng con các từ khó. kêu cứu, nhanh trí. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết
  11. chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. cách - Đọc và viết chính tả: - HS viết + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. - HS soát lại bài. + GV đọc cho HS soát lại bài. 3. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt: 10’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong - HS đọc hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu nêu những từ ngữ tìm được . GV từ ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, viết những từ ngữ này lên bảng . oăt - GV cho HS tìm những tiếng chứa vần - HS trình bày - GV gọi vài HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS đọc lại các từ vừa tìm được. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( chết),... 4. Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai: 7’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh dùng các từ ngữ quan sát tranh. trong khung để nói. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 1 số HS trình bày kết quả. theo tranh, theo các gợi ý sau: - HS khác nhận xét. + Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng;...)
  12. - GV nhận xét. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - HS nêu. - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc và viết được bài thơ: Bạn mới. - Biết chọn được chữ tr hay ch để điền vào chỗ trống - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết:
  13. - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ tr hay ch? ắng tinh, số ín, ò chơi, ăm chỉ - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần oan hay oăn để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
  14. Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + chơi thả diều em, ở bờ đê + em luôn, thầy cô, lễ phép, với - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Em chơi thả diều ở bờ đê. + Em luôn lễ phép với thầy cô. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần oan hay oăn? tóc x .; hoa x .; băn kh . - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: tóc xoăn; hoa xoan; băn khoăn Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Hoa còn ngái ngủ Ong đã đến rồi Dậy mau đi chứ Kìa ông mặt trời. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy : _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
  15. - Giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến của mình liên quan đến các giác quan cơ thể với các bạn. - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát - HS hát 2. 2. Hoạt động khám phá:10’ Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và đặt câu hỏi - HS thực hiện các hoạt động và trả + Các em có nhìn thấy gì không? lời câu hỏi. + Bịt tai xem có nghe thấy gì không. - HS lắng nghe - GV kết luận Hoạt động 2 - HS quan sát tranh - GV cho HS quan sát tranh và nêu các - HS nêu việc làm để bảo vệ mắt và tai - HS lắng nghe - GV nhận xét, bổ sung - GV cho HS quan sát tranh(trang 92) và - HS quan sát tranh nêu các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và - HS nêu da. - HS lắng nghe - GV kết luận - HS kể - GV khuyến khích HS kể thêm các việc - HS bổ sung cho bạn khác không có trong SGK.
  16. - GV cho HS quan sát và tìm các việc - HS quan sát và tìm các việc làm làm trong hình giúp các em phòng tránh trong hình cận thị (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, ngồi viết đúng tư thế). Hoạt động 3 - GV cho HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi +Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan? - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung 3. 3. Hoạt động thực hành: 10’ - HS nêu - GV cho HS chỉ ra những việc nên, - Nhận xét, bổ sung. không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - HS nêu - GV cho HS chỉ ra những việc nên, - Nhận xét, bổ sung. không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - HS lắng nghe - GV kết luận 4. 4. Hoạt động vận dụng: 10’ 5. - GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu - HS thực hiện cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da. 6. - GV nhận xét - HS lắng nghe GV hỏi:- Nêu các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da? - HS trả lời Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi và da cho mình và người thân. 7. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mắt, - HS nhắc lại tai, mũi, lưỡi và da. - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Điều chỉnh sau bài dạy
  17. __________________________________ Kĩ năng sống LÀM GÌ KHI BỊ ONG ĐỐT _______________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng 2 khổ thơ cuối và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ - Phát triển kĩ năng đọc thông qua rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ - HS chơi - Cho HS chơi trò chơi. - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: - Một số ( 1 - 2) HS trả lời câu hỏi. + Em học được điều gì? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS QST và TL câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), - HS khác bổ sung. trả lời câu hỏi: + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? + Vì sao? - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ.
  18. 2. HĐ Đọc: 20’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, - HS nghe, ghi nhớ ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ - HS đọc các TN có thể khó đối với HS ( sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ - HS lắng nghe + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS đọc từng khổ thơ + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS lắng nghe bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác).. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá - HS đọc cả bài thơ - 1- 2 HS đọc cả bài thơ 3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống bài thơ và tìm những tiếng có vần nhau ở cuối các dòng thơ. giống nhau ở cuối các dòng thơ . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - 1 số HS trình bày - HS khác nhận xét - GV và HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành
  19. - xanh; lời - đời; bé - lẽ ). - HS viết những tiếng tìm được vào vở. 4. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’ - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi - HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi, sau: các HS khác nhận xét. + Rễ chìm trong đất để làm gì? - Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh. + Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? - Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý nở hoa tươi. của rễ? - khiêm nhường, lặng lẽ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. HĐ Học thuộc lòng: 17’ - GV nêu yêu cầu. - GV trình chiếu bài thơ lên bảng, hướng - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng ngữ bị xoá che dần cách xóa dần bảng. - Vài HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 6. Nói về đức tính: 5’ - Cho HS nêu một số đức tính mà mình - HS nói về đức tính mình cho là biết. quý. - GV nhận xét, đánh giá. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học . học . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu bài học . hay chưa hiểu , thích hay không - GV nhận xét , khen ngợi , động viên thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 54)
  20. I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. II. Đồ dùng - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho cả lớp thi đặt tính 36-6 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 3. Hoạt động thực hành luyện tập: 27’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Cho HS biết cách tính nhẩm “trừ dần, bớt 1” để tìm ra kết quả phép trừ đơn giản. - Hướng dẫn mẫu: GV có thể đưa ra nhận xét: 35 - 2 có thể lấy 35 trừ dần 1 hai lần, 35 - 1 = 34; 34 - 1 = 33. Kết quả 35 - 2 = 33. - Tương tự như mẫu: Lấy 18 trừ dần 1 ba lần, 18 - 1 = 17; 17 - 1 = 16; 16 - 1 = 15. - HS tự làm như mẫu: Lấy 16 trừ Kết quả 18 - 3 = 15. dần 1 bốn lần, 16 - 1 = 15; 15 - 1 = 14; 14 - 1 = 13; 13 - 1 = 12. Kết quả 16 - 4 = 12. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng * Bài 2 - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự phát hiện vấn để vì sao đúng, - 1 HS nêu sai rồi nêu Đ (đúng), S (sai). - HS làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả Đ, S vào vở