Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO: “KẾ HOẠCH NHỎ” I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phong trào: “Kế hoạch nhỏ” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.HS lớp 2B Tuyên Truyền về lợi ích của phong trào kế hoạch nhỏ. Các lớp lần lượt lên quyên góp ống lon, chai nhựa, giấy - HS thực hiện. loại, - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng.
- - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 2. Hoạt động đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới . + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc - HS đọc từng dòng thơ ( ngoảnh lại ) . + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - HS phân tích - Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc - GV đọc mẫu + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể
- khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) . + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. - HS đọc đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) - HS lắng nghe : gần khóc + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi các câu hỏi . ) và trả lời từng cáu hỏi . a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3:11’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát ) và viết câu trả lời ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để vào vở HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) , - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học . học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - GDANQP: Cung cấp một số kinh nghiệm phòng trẻ lạc II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên : Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : SGK, vở tập viết, vở BTTV
- III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 18’ GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù HS chọn từ ngữ phù hợp và hợp và hoàn thiện câu hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , (Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì ? :17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh và trao đổi sát tranh . theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi một số HS trình bày kết quả theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã nói theo tranh gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. - GDANQP: Cung cấp một số kinh nghiệm phòng trẻ lạc Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
- Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2. Luyện đọc Bà và cháu Mẹ mang về cho Diệu Thu một quyển sách. Mẹ nói: - Khi con còn nhỏ, bà thường đọc sách và kể chuyện cho con nghe. Bây giờ con đã biết đọc, biết viết. Con đã đọc sách cho bà nghe. Diệu Thu chạy đến bên bà, nói: - Bà ngồi xuống đây ạ. Cháu đọc truyện cho bà nghe nhé.
- - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. - HS nghe + Đọc câu lần 1 - Bài có 8 câu - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có + HS đọc nối tiếp từng câul. thể khó đối với HS + Đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS trả lời: - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm. Mẹ bảo Diệu Thu làm gì? a. Kể chuyện cho bà nghe. HS lắng nghe b.Mời bà ngồi xuống ghế. c. Đọc sách cho bà nghe. - GV đọc mẫu toàn VB. 3. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu GV đọc HS viết vào vở GV nhận xét và sưa sai một số bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC - LUYỆN VIẾT I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ.
- 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Đi chợ - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn thành các bài tập còn lại - HS làm - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. 2: Hướng dẫn viết Quê em Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang Dừa xanh tỏa mát đường làng Ngân nga giọng hát, rộn ràng tiếng thoi - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài thơ có mấy dòng thơ? - HS nghe - HS đọc đoạn thơ. - Bài có 4 dòng thơ GV HD viết - HS đọc GV đọc - HS lắng nghe GV nhận xét và sửa sai một số bài - HS viết vào vở Tuyên dương các bạn tích cực HS chữa bài. Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025
- Toán LUYỆN TẬP (TRANG 46) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’ - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập:28’ * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79
- 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng phép tính gì? - HS trả lời: Phép tính cộng - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS viết phép tính vào vở. * Bài 4: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. -HS đọc đề bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS tự làm bài. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen B. thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C.
- - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: - GV nêu yêu cầu bài 5. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các -HS lắng nghe. phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra - HS lắng nghe, tham gia chơi. kết quả ở hình thứ ba. 40 + 2 = 42 - GV nhận xét, kết luân. 52 + 3 = 55 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học -HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. -HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học
- 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 4 1. Khởi động: GV cho HS nhảy bài Chicken dance 2.Thực hành Hoạt động nghe viết: 15’ - GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm HS viết đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , điểm . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + HS đổi vở cho nhau để rà + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu soát lỗi dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
- Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải ngữ Có tiếng chứa các vần im , iên , ep , êp . - HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng . Trò chơi Tìm đường về nhà :7’ GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường - HS tìm đường về nhà thỏ . về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ . -GV gọi 1 số HS trình bày kết quả . - HS điển và nối các từ ngữ tạo -GV và HS thống nhất phương án phù hợp . thành đường về nhà của thỏ . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Đọc đúng, rõ ràng một VB ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. Nắm được cách viết chính tả đối với r, d/gi.Viết đúng bài thơ. Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát bài: Đường và chân - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1:Đọc văn bản: Chú mèo Min - GV đọc mẫu cả bài. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng câu - HS đọc từng câu. - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng câu. - HS đọc cả bài. - HS đọc cả bài. +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - HS đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: a.Trời nắng đẹp, Min đi đâu? - HS trả lời. b. Đôi tai chú Mèo Min như thế nào? - HS trả lời. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cách viết chính tả đối với r, d/gi.Viết đúng bài thơ. - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát bài: Đường và chân - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống. tờ .ấy .ang tay muối ưa mưa ào .áo viên lưỡi .ìu kẹo ẻo .àn thiên lí - Y/c HS làm bài - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày Hoạt động 2: Chép khổ thơ vào vở - GV đưa ra bài thơ: - Yêu cầu 1-2 HS đọc. Cô giáo lớp em - HS viết
- Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời: Chào cô ạ! Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. - Y/c HS viết 2 khổ thơ vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________ Tự nhiên và Xã hội CƠ THỂ EM (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; Các bộ phận tham gia vào quá trình vận động của cơ thể; Biết vệ sinh cơ thể. - Phân biệt được con trai, con gái. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động:5’ -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận - HS chơi trò chơi trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. - 2. Hoạt động khám phá:10’ - Hoạt động 1 -
- -GV cho HS quan sát hình trong SGK và lưu- ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức - năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá- HS quan sát hình trong SGK bóng thì dùng chân, khi vẽ thì dùng tay, - GV kết luận Hoạt động 2 và 3 -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới- (bế em, chào hỏi): - + Kể tên việc làm trong từng hình. - + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện- các hoạt động trong hình. - - HS quan sát + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện tình cảm? - HS trả lời 2. 3.Hoạt động thực hành:10’ - - HS trả lời -GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các - HS trả lời bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt - HS tham gia trò chơi từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. 3. - 2, 3 hs nêu nhận xét 4. 4.Hoạt động vận dụng:10’ -GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối - - HS quan sát, nhận xét trong SGK và đặt câu hỏi: - +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng nạng? - - HS trả lời +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? - +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm - - HS lắng nghe gì giúp bạn? - -GV kết luận 5. Đánh giá -HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên -HS quan sát, nhận xét cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình - cảm, giúp đỡ người khác. - - HS nhắc lại Hướng dẫn về nhà 6. - - - HS lắng nghe
- -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các bộ phận đó. * Tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ KỸ NĂNG SỐNG XỬ LÝ VẾT THƯƠNG BỊ CHẢY MÁU Ở TRONG MIỆNG __________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Tích hợp ATGT: Tín hiệu đèn giao thông. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 5’ - HS trả lời - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời câu hỏi:Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào?
- Khởi động - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông . 2. Hoạt động đọc: 30’ -GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc từ khó hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , ... ) - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - HS đọc đoạn. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
- TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’ - HS trả lời câu hỏi theo sự điều GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời khiển của GV câu hỏi. a. Đèn giao thông có thấy mẫu? b. Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? c.Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào? - HS lắng nghe - Gv nhận xét - GV và HS thống nhất câu trả lời 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 10’ GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS đọc câu a (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để - HS quan sát và viết câu trả lời vào HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu vở trả lời vào vở (Đèn giao thông có ba màu - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Tích hợp ATGT: Tín hiệu đèn giao thông. - HS lắng nghe - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2025

