Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 38 trang Đan Thanh 06/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ “MẸ VÀ CÔ”. I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - HS biết yêu thương, kính trọng mẹ và cô giáo II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mẹ hãy nắm chặt tay con” (Lớp 1B) HS theo dõi lớp 1B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c - HS chú ý lắng nghe. Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1B biểu diễn bài múa: Mẹ hãy nắm chặt tay con - HS vỗ tay khi lớp 1B biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn xong diễn. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 1,2) I. Yêu cầu cần đạt
  2. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. - GD đạo đức lối sống: Quyền được chăm sóc sức khoẻ (Điều 14 ).Bổn phận: Sống trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể II. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? - HS trả lời. b . Em thường rửa tay khi nào ? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay Các HS khác có thể bổ sung nểu trước khi đi câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Hoạt động đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , vước sạch . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
  3. + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (19’) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu VB và trả lời các câu hỏi VB và trả lời các câu hỏi a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng - HS trả lời. cách nào ? b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì - HS trả lời. ? - HS trả lời. c. Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . - HS làm việc nhóm ( có thể đọc - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm đổi về bức tranh , minh hoạ và câu khác nhận xét , đánh giá . trả lời cho từng câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b. Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) , GD đạo đức lối sống: Quyền được chăm sóc sức khoẻ ( Điều 14 ).Bổn phận: Sống HS lắng nghe trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể
  4. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (13’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở ( Để có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS phòng bệnh , chúng ta phải rửa quan sát ) và hướng dẫn tay đúng cách trước khi ăn ; ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 5. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: (3’) - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung hay chưa hiểu , thích hay không đã học . thích , cụ thể ở những nội dung - GV tóm tắt lại những nội dung chính hay hoạt động nào ) . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN ( Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 3
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tổ chức học sinh thực hành theo video HS thực hiện nhạc: 6 bước rửa tay đúng 2. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và - HS làm việc nhỏ để chọn từ viết câu vào vở (18’) ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . ) . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 3. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh . quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - HS trình bày kết quả nói theo - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói tranh . ( tranh 1 : nhúng nước , theo tranh . xát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2 : chà xát các kẽ ngón tay , tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng khăn ) - HS và GV nhận xét . IV. Vận dụng - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Luyện Tiếng Việt
  6. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2. Luyện đọc TÌNH BẠN Đầu năm lớp 1, Thảo chuyển trường vào học lớp Thu. Lạ trường, lạ lớp, Thảo rất nhút nhát và ít nói. Thu hay trò chuyện và giúp đỡ Thảo. Hai bạn trở thành đôi bạn thân. Thu rất ngạc nhiên khi biết hàng ngày ngoài việc đi học, Thảo còn giúp mẹ làm và bán đậu phụ. Tuy bận rộn nhưng Thảo vẫn học rất giỏi. Không những thế Thảo còn rất chân thành và tốt bụng với bạn bè. Trong lớp ai cũng yêu quý Thảo. - HS nghe - Bài có mấy câu? - Bài có 8 câu - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câul. + Đọc câu lần 1
  7. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Đọc câu lần 2 - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm. *Thảo là người như thế nào? HS lắng nghe A. Kiêu căng HS viết vào vở B. Chân thành và tốt bụng C. Không thân thiện với bạn D. Lười biếng - GV đọc mẫu toàn VB. 3. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu GV đọc cho HS viết GV nhận xét và sửa sai một số bài Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn thành các bài tập còn lại - HS làm - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2- Luyện tập Bài 1. Điền dấu >,<, = 45 ....47 40 + 7 .....74 - HS làm bài vào vở ô ly. 50 + 5 ..... 55 76 ..... 60 + 10 - HS đổi vở kiểm tra. Bài 2 . - HS nhận xét bài bạn. Trong vườn có 20 cây chuối, bố em trồng thêm 10 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả - HS chữa bài. bao nhiêu cây chuối? Em hãy viết phép tính . - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2024
  9. Toán LUYỆN TẬP TRANG 40 I. Yêu cầu cần đạt - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia -HS thực hành đo. xăng- ti -mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc -HS trình bày. của mình. -GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập (30’) * Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục tranh. tẩy, cái ghim. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng - HS lắng nghe. thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS trả lời. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. - Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. * Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai. + Bạn nào cao nhất? - HS trả lời: Bạn Nam + Bạn nào thấp nhất? - HS trả lời: Bạn Mi -Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
  10. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất. * Bài 3: Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? -HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn + Con nào cao hơn? -HS trả lời: Hươu cao cổ + Con nào thấp hơn? -HS trả lời: Ngựa - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước kẻ. - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, -HS lắng nghe. thước kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS TL: Thước kẻ dài hơn bút chì + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? -HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của -HS lắng nghe. bạn. - GV nhận xét, kết luận. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. -HS lắng nghe. * Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật -HS quan sát tranh. - GV nêu yêu cầu của bài 4. -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, - GV yêu cầu HS quan sát tranh. đồng hồ, điện thoại. + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS lắng nghe. - HS trả lời.
  11. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia + Bút chì dài 8cm vạch cm để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. + Bút sáp màu dài 6cm - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. + Đồng hồ dài 12cm Một HS nêu một đồ vật. + Điện thoại dài 10cm. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: * Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: được vào trong hộp bút? 20cm, cục tẩy: 3cm. - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy. tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy - HS lắng nghe. cho được vào trong hộp bút. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’) - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập chung tiết 2. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh.
  12. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy - học TIẾT 4 1. Khởi động Tổ chức HS vận động theo nhịp bài hát: Hát và vận động theo nhịp 6 bước rửa tay đúng điệu bài hát 2. Hoạt động nghe viết (15’) - GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn . + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước, - HS ngồi đúng tư thế , cầm xả , nước, sạch, bút đúng cách . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . - HS viết Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ + HS đổi vở cho nhau để rà ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết soát lỗi của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
  13. 3. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS làm việc nhóm đôi để bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu tìm những chữ phù hợp . cầu . GV nêu nhiệm vụ . - YC một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - Một số HS đọc to các từ ngữ kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . một số lần . 4. Trò chơi: Em làm bác sĩ (7’) - Mục đích của trò chơi : Thông qua việc HS tham gia trò chơi nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ - Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em: 1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh ) 2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 3. Cảm, sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành , GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( đã học . hiểu hay chưa hiểu , thích hay
  14. GV tóm tắt lại những nội dung chính không thích , cụ thể ở những nội GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về dung hay hoạt động nào ) . bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc và viết được bài ôn. - Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành viết câu văn. - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS nhảy A ram sam sam - HS nhảy 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - HS làm việc nhóm 2. 2 - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li:
  15. + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS viết vở ô ly. + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 2. Chấm bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét - HS lắng nghe Hoạt động 3: Viết 1 – 2 câu giới thiệu về - HS tự viết câu vào vở. người bạn thân của em. - GV HD HS viết dựa theo câu hỏi sau: + Người bạn thân của em tên là gì? + Tính nết (hình dáng) của bạn ấy như thế nào? - GV HD giúp đỡ những em còn chậm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết chọn để điền âm cho đúng. - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. * Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành về câu văn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
  16. GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập (30 phút): Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống c hoặc k và viết vào vở: on kiến lưỡi iếm ành ộc iểm tra - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: con kiến lưỡi kiếm cành cộc kiểm tra - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + hướng dẫn, học, cô, em , chúng, - HS thực hiện giáo,bài. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Cô giáo hướng dẫn chúng em học bài. - HS viết - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: Nhanh, lớp, hàng, xếp, vào Trang, bài, mới, học, trang - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Xếp hàng nhanh vào lớp Bài học mới sang trang. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy:
  17. __________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể - Phân biệt được con trai, con gái. + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động khởi động:5’ - GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các - - HS hát bộ phận của cơ thể: : Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. 2. 2. Hoạt động khám phá:15’ Hoạt động 1 - - GV cho HS quan sát hình trong SGK và- đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên- - HS quan sát hình trong SGK được các bộ phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh- - HS trả lời và Hoa đang khám cho các bạn. Hoạt động 2 - GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác nhau giữa các em. - GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái;
  18. - GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh - HS làm việc nhóm đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời 3. Hoạt động thực hành:15’ - - HS quan sát - GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng- - HS trả lời câu hỏi dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể - - HS lắng nghe - GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời đây cũng là gợi ý cho - HS chơi hoạt động tiếp theo. 4. Đánh giá - - Xác định được vị trí, nói được tên của - - HS lắng nghe một số bộ phận bên ngoài cơ thể. - Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác. - GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó. 5. Hướng dẫn về nhà - Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. * Tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Kĩ năng sống PHÒNG VÀ XỬ LÍ KHI BỊ VIÊM LỢI ____________________________________ Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt
  19. Bài 2: LỜI CHÀO ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. II. Đồ dùng dạy - học 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK, vở BT tiếng việt III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’) Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ? b . Em thường cho những ai ? Em chào - HS trả lời như thế nào ? - HS trảlời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu lời ( a . Họ gặp nhau , bắt tay nhau và hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nói lời chào nhau ; b . Câu trả lời mở ) , nếu câu trả lời của các bạn chưa sau đó dẫn vào bài thơ lời chào . đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Hoạt động đọc (22’) - GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 , + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc từng khổ thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .
  20. - HS đọc từng khổ thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài . thơ + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật , xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở : dễ bảy tỏ suy nghĩ , tình cảm ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng -HS làm việc nhóm , cùng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ , HS vân với nhau ở cuối các dòng thơ viết những tiếng tin được vào vở . , HS viết những tiếng tin được vào - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả vở . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay , hào – bao , trước - bước ) TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi (13’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để HS hát vỗ tay theo nhịp bài hát tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc a . Lời chào được so sánh với những gì ? to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ? đổi và trả lời từng câu hỏi . - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trả lời. trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , - HS trả lời. đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Lời chào được so sánh với bông hoa , cơn gió , bàn tay ; b . Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi , )