Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 23 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã thực hiện cũng như ưu điểm, tồn tại ở tuần 22 và nhận kế hoạch tuần 23 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa và đọc bài tuyên truyền của việc phòng các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng các bệnh do muỗi gây ra, biết tự bảo vệ sức khỏe mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS biết tuyên truyền vận động gia đình và mọi người chống dịch các bệnh lây truyền từ muỗi,góp phần nâng cao nhận thức, duy trì thói quen thường xuyên diệt lăng quăng, bọ gậy ngay tại nơi sinh sống, học tập, lao động và làm việc. Thực hiện hiệu quả phương châm “Không có muỗi vằn, không có bọ gậy, lăng quăng, không có sốt xuất huyết” II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng các bệnh do muỗi gây ra ( Lớp 3B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn phòng các bệnh do muỗi gây ra kịch xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS thực hiện dưới cờ. 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội (cô Lê Nga) - HS lắng nghe - Nêu câu hỏi tương tác - Trả lời các câu hỏi tương tác 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________
- Tiếng Việt BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vần yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - HS yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. - Giáo dục Quyền con người: HS biết được Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt tiềm năng bản thân (Điều 16). II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ GV cho HS múa hát bài: Bài ca đi học HS múa hát 2. Khám phá Đọc: + HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời ( âu yếm ) . người kể (nhân vật “tôi”), ngắt giọng nhấn
- giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm, HS đồng thanh một số lần . đọc theo đồng thanh - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khó: quanh, nhiên, hiên, riêng . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học; đoạn 2: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? b. Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ - HS làm việc nhóm ( có thể đọc c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao
- đổi bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét - Đại diện nhóm trả lời. *Liên hệ: Quyền được giáo dục, học tập để HS lắng nghe phát triển toàn diện và phát huy tốt tiềm năng bản thân ( Điều 16 ). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu quan sát HS viết câu trả lời vào vở . và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã
- hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Học sinh yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi: Đố bạn. 2. Khám phá 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở: 18’ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để phù hợp và hoàn thiện câu chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’ - GV giới thiệu tranh và hư - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung ớng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 1 số HS trình bày theo tranh , HS và GV nhận xét . Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Học sinh biết trình bày bài thơ đúng bài thơ. Học sinh viết chữ đúng mẫu, đều đẹp. - Thêm yêu thích và hứng thú khi luyện viết thơ. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2: Hướng dẫn viết : Ngôi nhà Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu ? Mấy khổ thơ? GV HD HS cách trình bày bài thơ: Tên bài thơ lùi vào 3 ô; mỗi dòng thơ lùi vào 2 ô. Kết 3 HS đọc to bài thơ. thúc khổ thơ 1 cách 1 dòng. GV đọc Cả lớp đọc thầm GV nhận xét và sửa sai một số bài - Bài có 6 câu, 2 khổ thơ HS lắng nghe
- Tuyên dương các bạn tích cực, những em có - HS viết vào vở sự cố gắng HS chữa bài. Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt các bài tập liên quan đến so sánh các số trong phạm vi 100. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn thành các bài tập còn lại - HS làm
- - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2- Luyện tập Bài 1. Điền dấu >,<, = - HS làm bài vào vở ô ly. 25 18 43 78 - HS đổi vở kiểm tra. 76 45 90 89 - HS nhận xét bài bạn. 61 61 73 83 34 18 45 32 - HS chữa bài. Bài 2 . Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 12 < 14 < 15 14 < 20 < 19 16 < 9 < 20 - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 Toán BÀI 25: DÀI HƠN NGẮN HƠN (TIẾT 1)
- I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS chơi 2. Hoạt động khám phá: 10’ - Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái. + Trên hình vẽ 2 loại bút nào? + Bút nào dài hơn? - GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút chì. + Bút nào ngắn hơn? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút mực - GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút - HS quan sát chì. Bút chì ngắn hơn bút mực. 3. Hoạt động thực hành luyện tập: 15’ - Bút mực và bút chì. * Bài 1 - Bút mực dài hơn.
- - Gọi HS đọc yêu cầu. - Vài HS nhắc lại. - Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: - Bút chì ngắn hơn. +Trong hình vẽ gì? - Vài HS nhắc lại. + Keo dán nào dài hơn? - 3 HS nhắc lại. - Nhận xét, kết luận. - Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi : Vật hơn? nào dài hơn? - GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d. - Keo dán màu xanh và keo dán - GV nhận xét, kết luận: màu vàng. b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam. - Keo dán màu vàng dài hơn keo c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng. dán màu xanh. d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng. - GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi - HS quan sát, suy nghĩ. cặp? - GV nhận xét, kết luận. . * Bài 2 - HS phát biểu, lớp nhận xét. - Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, - HS phát biểu, lớp nhận xét. C - GV lần lượt hỏi: + Con sâu A dài mấy đốt? + Con sâu B dài mấy đốt? + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt?
- - GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. - GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con sâu A. - GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu A? - HS quan sát. - GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con sâu A. * Bài 3 - Con sâu A dài 9 đốt. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Con sâu B dài 10 đốt. - Con sâu C dài 8 đốt. - GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và - HS suy nghĩ trả lời. ở đầu bên phải của các chìa khóa, yêu cầu HS - HS nhận xét. quan sát chiều dài các chìa khóa. - GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d. - GV nhân xét, kết luận: a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C; c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. * Bài 4 - HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, ngắn hơn. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS quan sát các chìa khóa. - Cho HS quan sát chiều dài các con cá (kẻ vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. - GV nhân xét, kết luận: a) A ngắn nhất, B dài nhất.
- b) A ngắn nhất, C dài nhất. - HS xác định được chìa khóa nào dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’ kia. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi: Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút. + Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không? Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân. - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài + Chân có đi vừa giày không? nhất? Con cá nào ngắn nhất? Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn - HS quan sát. ngăn đựng của kệ sách. - HS phát biểu, lớp nhận xét. + Quyển sách có xếp được vào kệ không? - Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích. - GV nhân xét, kết luận. - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. - HS nghe GV phổ biến luật chơi và thực hiện. IV. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 4)
- I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Học sinh yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. - Tích hợp âm nhac: HDHS hát một bài hát về ngày đầu đi học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ - GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên - HS lắng nghe con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : đường, nhiều, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cụm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm cách rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
- + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một - HS viết lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS đối vở cho nhau để rà soát lối 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu: 10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS nêu những từ ngữ tìm được . tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV viết những từ ngữ này lên bảng HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành . tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu. 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học: 7’ - Tích hợp âm nhac:HDHS hát một bài hát về ngày đầu đi học. GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời - HS nghe bài hát qua băng đĩa , bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi học youtube hoặc qua sự thể hiện của một HS trong lớp . 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc và viết được bài thơ. - Viết được 1 – 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
- - Bước đầu hình thành viết câu văn. - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát bài: Ngày tết quê em- HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- 2. Chấm bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét - HS ghi nhớ. Hoạt động 3: Viết 1 – 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. - GV HD HS viết dựa theo câu hỏi sau: - HS lắng nghe + Người bạn thân của em tên là gì? - HS tự viết câu vào vở. + Tính nết (hình dáng) của bạn ấy như thế nào? - GV HD giúp đỡ những em còn chậm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Bước đầu hình thành về câu văn. - Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho chơi trò chơi: Đố bạn - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + tôi, đi học, hôm nay + cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Hôm nay tôi đi học. + Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + điều hay, cô giáo chúng tôi, nhiều, dạy - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo + lên, tranh, chúng tôi, treo, tường
- - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. + Chúng tôi treo tranh lên tường. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu và thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. II. Đồ dùng dạy học:
- - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ -GV cho HS hát bài hát về con vật và HS hát dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động khám phá: 7’ - HS quan sát, thảo luận Hoạt động 1 nhóm - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm - HS trả lời và cho biết - HS liên hệ thực tế để nêu + Điều gì xảy ra với các bạn trong thêm các lưu ý khác hình? - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với - HS quan sát và thảo luận động vật nhằm đảm bảo an toàn. nhóm - Gv kết luận: Sau khi tiếp xúc với - Đại diện nhóm trình bày động vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm về các bước cần thực hiện khi - HS liên hệ bản thân bị chó, mèo cắn: 1. Rửa vết thương; - Đại diện các nhóm lên bảng 2. Băng vết thương; trình bày 3. Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. - Nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS liên hệ: -HS đóng vai + Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? 3. Hoạt động thực hành: 9’ -H -GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế S đóng vai trước lớp nói về các việc cần làm để đảm bảo -H an toàn khi tiếp xúc với các con vật. S lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng: 12’ -- - GV cho HS đóng vai xử lí tình HS thảo luận về hình tổng kết huống. Từng nhóm phân vai đóng các cuối bài thành viên trong gia đình: Bố, mẹ, -H Hoa và em trai. HS liên hệ thực tế
- -Từng thành viên sẽ nói một câu đáp -H lại gợi ý của bố. HS lắng nghe -Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp. 5. Đánh giá: 3’ - HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. - Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia đình. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Kĩ năng sống KHÔNG LẤY ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC LÀM CỦA RIÊNG MÌNH ___________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: ĐI HỌC (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả

