Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. (Lớp 4 C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4 C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ (TIẾT 1,2) I. Yêu cầu cần đạt
- - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Tích hợp âm nhạc: HDHS hát một bài hát về tình cảm bà cháu. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động:5’ Tổ chức lớp hát bài: Cháu yêu bà - - HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm - - HS quan sát tranh và trao gì? đổi nhóm để trả lời các câu hỏi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- - - HS đọc từng dòng thơ - - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một - - HS đọc từng khổ thơ theo khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. nhóm - HS đọc cả bài thơ 2 - HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm:5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết
- TIẾT 2 4. Hoạt động trả lời câu hỏi: 17’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn.) 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 9’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - HS nhớ và đọc thuộc cả - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai những từ ngữ bị xoá khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: 6’ - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - HS hát theo từng đoạn của bài hát. - HS hát cả bài.
- - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : - HS quan sát tranh và trao đổi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhóm để trả lời và nói về những trao đổi nhóm để trả lời và nói về gì quan sát được trong tranh những gì quan sát được trong tranh .
- + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn 2. Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên HS luyện phát âm từ ngữ có vấn hướng dẫn HS luyện phát âm từ mới ngữ có vấn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc HS đọc câu trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quan . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc HS đọc đoạn những câu dài . ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam . ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nhà mình liên hoan + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) . VB .
- + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2. Luyện đọc Ai dậy sớm
- Ai dậy sớm Bước ra vườn Hoa ngát hương Đang chờ đón Ai dậy sớm Đi ra đồng Có vừng đông Đang chờ đón - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ - HS nghe có thể khó đối với HS - Bài có 8 dòng + Đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu + 8 HS đọc nối tiếp từng dài. câu lần 1. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm. + 8 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 3. Luyện viết chính tả - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV đọc mẫu 4 câu đầu. - HS đọc bài trong nhóm GV đọc - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc.
- + 2 HS đọc cả bài. HS lắng nghe GV nhận xét và sửa sai một số bài HS viết vào vở Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP (TRANG 20) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - Tổ chức học sinh chơi trò chơi: Hái quả - HS chơi trò chơi 2. Hoạt động luyện tập (25’) Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 -HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn HS làm bài. -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của GV. -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu
- - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích -HS làm Vở BT các phần còn lại mẫu -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng Mẫu : 18 > 81 nghe, nhận xét b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích -GV đưa từng phần lên màn hình c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích - GV cho cả lớp quan sát d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích đáp án ttrên màn hình. -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. Chốt: GV nhận xét HS làm bài. -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) Bài tập 2 : - HS theo dõi - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm 14 ? 29 36 ? 36 -Ta phải so sánh hai số 80 ? 75 78 ? 22 Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm -HS đọc yêu cầu thế nào? -HS nhắc lại yêu cầu b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm -HS làm bài cá nhân ( Vở BT) phần a) - HS lên bảng chỉ trên màn hình -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập đường đi đến trạm xăng - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì -HS cả lớp quan sát – nhận xét -Chữa bài GV chốt: Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng. -HS đọc đề bài Bài tập 3: -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng GV gọi HS đọc đề bài con - Giơ bảng a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a - Nêu: Ta so sánh 33 và 30 Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B,
- -GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở có nhiều HS hơn? bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 30 < 35 -GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. có ít HS hơn? -HS đọc yêu cầu phần c -Yêu cầu HS giải thích - HS nhắc lại yêu cầu -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- c) GV gọi HS đọc yêu cầu: Giơ bảng Lớp nào có nhiều HS nhất? - HS giải thích cách làm : Em so sánh ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > d) GV gọi HS đọc yêu cầu 0 Lớp nào có ít HS nhất? -HS đọc yêu cầu Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất em cần làm gì?: - HS giải thích,,,, 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ? -1 HS trả lời - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ? - HS nhận xét - GV đưa phần kết luận lên màn hình: - Bài học củng cố kiến thức so sánh số có hai chữ số. Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu -HS quan sát chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta -HS lắng nghe. so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn. -GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025
- Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 100. - Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:4’ - - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều - HS tham gia chơi khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: 11’ Hình thành số 100 - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + 10 túi cà chua + Có mấy túi cà chua? + Có 9 túi đựng 10 quả + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 1 túi đựng 9 quả + Có mấy túi đựng 9 quả? + Có tất cả 99 quả cà chua + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả - 100 quả cà chua cà chua?
- - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 - HS đọc và viết số theo yêu cầu của GV 3. Hoạt động thực hành:17’ * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100 - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong - HS dựa vào thứ tự các số để bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy tìm các số còn thiếu trong giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! bảng: - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63, 64, - GV nhận xét. 72,76,77,88,96,98 - GV mở rộng : + Các số trong cùng 1 hàng thì + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái số bên trái bé hơn số bên phải. như thế nào so với số bên phải ? + Các số trong cùng 1 cột thì số + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như ở trên bé hơn số ở dưới. thế nào so với số ở dưới ? - HS lắng nghe. - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:...
- - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, - HS quan sát bảng số và tìm ra thảo luận nhóm 2 và đọc: : a. Các số có 2 chữ số giống nhau a. số có hai chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, b. Các số tròn chục bé hơn 100 88, 99 b. Các số trong chục bé hơn c. Số lớn nhất có 2 chữ số. 100: 10. 20, 30, 40, 50, 60, - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi 70, 80, 90 “Ai nhanh ai đúng”. c. Số 99. Cách chơi : - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội nào điền nhanh - HS tham gia chơi. và đúng hơn sẽ giành chiến thắng. - Nội dung bảng phụ như sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - HS lắng nghe Trong bảng các số từ 1 đến 100: a. Các số có 2 chữ số giống nhau là b. Các số tròn chục bé hơn 100 là c. Số lớn nhất có 2 chữ số là d. Số bé nhất có 2 chữ số là - Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a - Số? - Gọi HS trả lời.
- - GV nhận xét, kết luận. - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số còn thiếu. +Em hãy so sánh 51 và 53? - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38 + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số 53? - HS lắng nghe. + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số - 51 < 53 ta phải thêm vào mấy đơn vị? - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 53 đơn vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn + 2 đơn vị thiếu ở câu b, c. - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số sau: - HS nối tiếp đọc 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , b. 55, 59, 61, 67 28, 30. c. 88, 90, 94, 98 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , - HS lắng nghe 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! * Bài 4: - HS nối tiếp nhau đọc số. - Gọi HS nêu yêu cầu - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra hình thích hợp - HS thảo luận tìm hình thích hợp - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm hoạt động tốt. - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình B - HS khác nhận xét 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ -Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt.
- Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 2,3) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS múa, hát bài: Nhà của tôi 2. Khám phá HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu - HS làm việc nhóm ( có thể hỏi đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ a . Ngày Gia đình Việt Nam là và câu trả lời cho từng câu hỏi . ngày nào ? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm diện một số nhóm trình bày câu gì ? trả lời của mình . Các nhóm khác c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng 6 ; b . Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ; c . Câu trả lời mở
- , VD : Bữa cơm thật tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . ) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho HS quan sát và viết câu trả câu hỏi b ( có thể trinh chiếu lên bảng lời một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen - HS trả lời ngợi và động viên HS. TIẾT 3 1. Khởi động: HS chơi trò chơi: Thỏ HS tham gia chơi. tìm cà rốt 2. Khám phá - HS làm việc nhóm để Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 17’ thiện câu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau.) - HS viết - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 18’ - HS làm việc nhóm, quan - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn sát tranh và trao đổi trong HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm theo nội dung tranh nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng: Về nhà viết câu em vừa nói ở hoạt động luyện nói vào vở. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tổ chức học sinh nhảy bài : Cả nhà thương HS nhảy theo nhịp bài hát nhau 2. Hoạt động nghe viết: 13’
- - GV đọc to cả hai câu (Ngày nghỉ lễ, gia đình Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào cũng vậy.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. Đọc và viết chính tả: - HS viết + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ/ gia đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích ngày nào cũng vậy:). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay bông hoa: 10’ - HS thực hiện yêu cầu - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV những chữ phù hợp. Một số (2 – nêu nhiệm vụ. 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng) - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Hoạt động Trò chơi: Cây gia đình:9’ - Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi - HS tham gia trò chơi bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là
- những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó (không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). Một số thẻ từ; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. Cách chơi: GV gắn hại bảng phụ lên bảng lớp. Hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 10 người (theo thứ tự 1, 2, 3...). GV phát hộp thẻ từ cho mỗi đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. HS số 1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ. Cứ thế cho đến hết. Đội chiến thắng là đội gắn thẻ từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - Em thích nhất ở hoạt động nào? Vì sao? - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 3) I.Yêu cầu cần đạt + Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. + Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

