Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TRUNG THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Nắm được kết quả hoạt động của Liên đội trong tuần 1 và kế hoạch hoạt động của tuần 2. - Giúp HS biết về ý nghĩa của Tết Trung thu đối với thiếu niên, nhi đồng - Theo dõi câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng, và biết ý nghĩa câu chuyện II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng (Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. - Thực hiện nghi lễ chào cờ - Thực hiện nghi lễ chào cờ nghiêm 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong trang tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc. - Theo dõi 3. Học sinh lớp 5A kể câu chuyện: Sự - HS chú ý lắng nghe. tích chú Cuội cung trăng. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS theo dõi lớp 5A diễn kể chuyện chuyện. - Tham gia hát tập thể bài hát: Chiếc đèn - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong ông sao - HS cả trường hát IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ____________________________________ Tiếng Việt Bài 1: A, a
- I. Yêu cầu cần đạt. + Nhận biết và đọc đúng “A a” + Viết đúng chữ a + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi (gặp mặt, tạm biệt) và suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Trung thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. - HS chơi - GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. 2. Khám phá. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. Nam và Hà đang làm gì? - Nam và Hà đang ca hát. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn trong lớp rất vui. Vì sao em biết?
- - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, - HS đọc HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu - HS lắng nghe vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc âm a. - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - Một số HS đọc âm a. - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - HS lắng nghe - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau - HS lắng nghe Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ
- trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Hoạt động viết bảng. - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. - GV yêu cầu HS viết bảng - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong một. chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Hoạt động đọc: - HS đọc thẩm a. - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu a. - HS đọc
- - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1: - HS trả lời. - Nam và các bạn đang chơi trò chơi gì? - HS trả lời. - Vì sao các bạn vỗ tay reo “a"? Tranh 2: - HS trả lời. - Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. - Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Những người trong tranh đang làm gì? - Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với - HS trả lời. bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế - HS trả lời. nào? Tranh 2: - Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? - HS trả lời.
- - Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế - HS trả lời. nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, tạm biệt bố", "Bố ơi, bố về nhé!", (tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!" (tranh 2). 8. Vận dụng. GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 2: B, b (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc đúng “B b và thanh huyền” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản II. Đồ dùng dạy học.
- 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS ôn lại chữ a. GV cho HS chơi trò chơi: - HS chơi Tạo hình chữ a - HS viết chữ a - HS viết 2. Khám phá. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức - HS trả lời tranh vẽ những ai? Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao? - HS trả lời - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. Hoạt động luyện đọc âm b. a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ b trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). - Một số HS đọc âm b. - GV yêu cầu HS đọc.
- - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng - HS lắng nghe bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà - HS đọc (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc + Một số HS đọc trơn ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS đọc ngữ: ba, bà, ba ba. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên - HS quan sát sự vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS nói - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS quan sát đọc trơn từ ba. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4.Hoạt động viết bảng. - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát.
- - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS viết con. Chú ý liên kết các nét trong chữ, giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - Hs lắng nghe quan sát sửa lỗi cho HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc đúng âm a; đọc đúng các tiếng có chứa âm a. - Viết đúng từ có âm a - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. - Học sinh tự hoàn thành đọc; viết các từ chứa âm a đã học - HS yêu thích đọc; viết các từ chứa âm a II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh, ảnh. - HS: VBT, bảng con, màu. - III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia chơi Mũi – cằm – tai 2. Luyện tập.
- GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt Bài 1 Bài 1: GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện GV hướng dẫn HS quan sát tranh và - HS nối nối cho phù hợp. GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - HS làm bài GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - HS nhận xét bài bạn GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2 Bài 2: GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? HS trả lời: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS điền và đọc lại từ GV cho HS đọc lại từ - HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương. 3.Vận dụng - HS cho HS đọc, viết lại âm a - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiệncác BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS HS lắng nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ____________________________________________ Tự nhên – xã hội Bài 2: NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà. - Tự kể về các phòng trong nhà. - Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau.
- - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - THQCN: Quyền có nơi ở II. Đồ dùng dạy học. - GV: Video bài dạy. - HS: + Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. - GV tổ chức cho HS giải câu đố rồi dẫn - HS theo dõi dắt vào tiết học mới. Câu đố (sưu tầm) Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc xưa nay vẫn cần? – (Là cái gì) - HS trả lời Cái gì để trú nắng mưa, Mà ai cũng biết từ xưa đến giờ? - HS trả lời – (Là cái gì?) 2. Khám phá. Hoạt động 1
- - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK và trả lời những câu hỏi: + Nhà bạn Minh ở đâu? - HS trả lời + Quang cảnh xung quanh có đặc điểm gì?). THQCN: Quyền có nơi ở. Mỗi chúng ta sinh ra đều có quyền được có nơi ở, - HS lắng nghe được sống, được sinh hoạt, học tập, rèn luyện ở nơi mình ở - Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu chung cư cao tầng, xung quanh có nhà phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi, bãi cỏ, Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát của HS nói được địa chỉ và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà Minh - HS quan sát và thảo luận, bổ sung ở. Hoạt động 2 - HS lắng nghe - Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong SGK và thảo luận - GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi phía bắc, nhà ở nông thôn; nhà ở vùng đồng bằng sông Cửu - HS lắng nghe Long và đặc điểm không gian xung quanh của từng loại nhà ở, - HS theo dõi - GV giải thích cho HS hiểu vì sao có - HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm các loại nhà khác nhau. - GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà khác - HS lắng nghe - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về nhà ở và giới thiệu cho nhau. - Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người, là tổ ấm của gia đình.
- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và nêu được đặc điểm một số loại nhà ở khác nhau. - HS thảo luận 3. Thực hành GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm: - HS thực hiện + Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm và quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. –Yêu cầu HS so sánh được nhà mình giống kiểu nhà nào tròn SGK. Yêu cầu cần đạt: HS nói được địa chỉ và giới thiệu khái quát được không gian xung quanh nhà ở của mình. - HS làm thiệp 4. Vận dụng. GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời sinh nhật, trang trí và tô màu rồi gửi đến - HS nêu bạn của mình, nói địa chỉ nhà mình. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ được đỉa chỉ nhà ở của mình. Đánh giá HS nêu được địa chỉ nhà ở và nhận thức được nhà ở là không gian sống của mọi người trong gia đình và có nhiều loại nhà ở khác nhau. Hướng dẫn về nhà -Chuẩn bị tranh, ảnh, đồ vật (đồ chơi) về các loại đồ dùng trong nhà. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết học: THQCN: Quyền có nơi ở ________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2024
- Toán CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Vận động theo bài hát “Lớp chúng mình đoàn - HS thực hiện kết” 2. Luyện tập. Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS khoanh vào số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe - HS quan sát đếm a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu câu trả lời thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS đếm thêm để tìm số thích ô trống thích hợp hợp - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong - HS đếm hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: B, b (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
- + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động. Tổ chức lớp hát bài: Cả nhà thương nhau HS hát bài: Cả nhà thương nhau 2. Khám phá 5. Hoạt động viết vở. - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thẩm. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS tìm - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.
- - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố - HS trả lời. mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 8. Vận dụng. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - HS thể hiện, nhận xét - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ________________________________ Tiếng Việt
- LUYỆN TẬP (T1) I.Yêu cầu cần đạt. - Đọc, viết các tiếng chứa âm/chữ chứa vần đã học trong tuần: c, e, ê. - MRVT có tiếng chứa c, e, ê. - Phát triển kĩ năng đọc, kĩ thuật viết. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. - Yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, vở ô li. III. Các hoạt động dạy - học. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài “Vui đến trường” - HS hát và vận động 2. Luyện tập, thực hành HĐ1. Đọc (ghép âm và thanh thành tiếng) b a \ bà b e / bé - GV trình chiếu nội dung bài yêu cầu b ê ` bề HS đọc thầm (GV hướng dẫn HS đọc b a / bá thầm ghép âm, thanh ở cột 1, 2, 3 và chỉ c a / cá đọc to tiếng ghép được ở cột 4) b e \ cà -Yêu cầu HS đọc cá nhân nối tiếp. b e \ bè b e ? bẻ HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - GV chỉnh sửa phát âm -bà, cá, ba ba, bà ba, ca ba, cả ba. - GV nhận xét, tuyên dương. - Bà bế bé. - Bà ạ, cả cá cả cà.
- HĐ3. Làm bài tập - Cho HS mở VBT TV trang 7 - HS mở BT trang 7 - HS QS tranh và nêu tên mỗi sự vật - HS nêu YC của bài - GV hướng dẫn HS - Cho HS làm bài IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP (T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết các tiếng chứa âm/chữ chứa vần đã học trong tuần: c,e,ê. - MRVT có tiếng chứa c,e,ê. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc, kĩ thuật viết. - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 4: Viết a. Viết bảng con - Hs nghe
- - GV đọc 1 lượt HS nghe: ca, cá, bé, - HS viết vào bảng con bê, bế bé, bè cá - HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV đọc HS nghe viết vào bảng con: ca, cá, bé, bế bé. - GV sửa sai và tư vấn kịp thời cho HS. b. Viết vở ô li - GV cho HS viết mỗi chữ 2 dòng: ca, - HS viết vở ô li. cá, bé, bế bé. - GV theo dõi và giúp đỡ HS viết còn chậm - Thu một số bài chấm và nhận xét , tư vấn cho HS Hoạt động 5: Vận dụng , trải nghiệm. * Nối A với B - GV giải thích và hướng dẫn HS thực A B hiện yêu cầu của bài. a) bè bế - HS 3-4 em đọc bế cá - Cho HS làm miệng - HS đọc tìm tiếng để nối thành từ và b) Bể cá bế bé. câu. Bà be bé. - GV nhận xét khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ____________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Xác định được vị trí,đặc điểm các phòng trong nhà. - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng:

