Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 19 Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh. - QCN: Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiểu phẩm lớp 4A: An toàn - HS theo dõi HS lớp 4A biểu diễn tiểu thực phẩm phẩm - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn xong - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác _____________________________ Tiếng Việt
- BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích. HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV yêu cẩu HS nói về những điều các em - HS lắng nghe thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: - Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không? - Em thân nhất với bạn nào trong lớp? - Đi học mang lại cho em những gì? - Em có thay đổi gì so với đầu năm học? - HStrả lời - Em không thích điều gì ở trường?... (chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 ). - HS xem . - HS trả GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác. 2. Hoạt động đọc (25’) Cách tiến hành : - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 - HS nghe
- - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - Bài có 7 câu thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...). + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần + Đọc câu lần 2 1. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn;...) - HS đọc đoạn. + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: phần còn lại. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - Một số HS đọc nối tiếp từng trong bài. đoạn, 2 lượt. đổng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy - HS đọc bài trong nhóm định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành + 2 HS đọc cả bài. động giống như người lớn. + HS đọc đoạn theo nhóm. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. . TIẾT 2 1. 3. Trả lời câu hỏi Cách tiến hành : GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. câu hỏi: + a. Nam học lớp 1 a. - Bạn Nam học lớp mấy? b. Hồi đấu năm học, Nam mới bắt đầu học chữ cái b. - Hồi đầu năm, Nam học gì?
- c. - Bây giờ, Nam biết làm gì?. c. Bây giờ, Nam đã đọc được GV nhận xét tuyên dương truyện tranh, biết làm toán.- HS 2. 4. Viết vào vở câu trả lời khác nhận xét, đánh giá. 3. Cách tiến hành: GV nhắc lại câu hỏi: - Bạn Nam học lớp mấy ? - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và viết lên bảng để HS quan sát và hướng - 1 HS trả lời dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp - Bạn Nam học lớp 1 1.) - Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì - HS qua sát, lắng nghe sao? Cuối câu có dấu gì? Nam học lớp 1. - Từ Nam được viết hoa vì vừa là - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt chữ đầu câu, vừa là tên riêng. dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. - Cuối câu có dấu chấm GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Học sinh tô chữ hoa N 44Vận dụng - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: SGK, vở tập viết,vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát : Em yêu trường em HS hát 2. Luyện tập 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu - HS: 1 em đọc lại các từ trên vào vở (15’) bảng Cách tiến hành : GV: Đưa ra các từ: bổ ích, mới, hãnh diện HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích GV : Đưa ra câu: Nam rất ( ) khi được cô hợp với câu dưới giáo khen - GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. HS: Chọn từ hãnh diện - Hãy nói cho cô biết con chọn từ nào để điền - Một số HS trình bày kết quả. vào câu trên? - Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ mới - Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen. để điền? - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam - Lớp đọc nhẩm theo rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) - Chữ Nam - Trong câu này chữ nào được viết hoa? - Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào? - Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có một ô. dấu chấm - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết bài vào vở vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên bảng. HS. 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong - HS quan sát tranh theo nội dung khung để nói theo tranh (15’) tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi GV đưa ra từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo ý. co, múa. VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng/ Em
- - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan rất thích chơi đá bóng cùng các sát tranh. bạn; - GV yêu cầu HS quan sát tranh, có dùng các Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc từ ngữ đã gợi ý. sách rất thú vị,...) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. Vận dụng GV nhắc HS tập nói về các hoạt động của em về lớp. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Luyện Tiếng Việt TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát: Hai bàn tay của em - HS hát 2. HS ôn lại các bài đã học - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các bài tập đọc - 1 HS đọc thầm vừa qua. - GV chiếu bài Có một bầy hươu lên bảng - YC HS đọc thầm Có một bầy hươu Một bầy hươu con rong chơi trong rừng xanh.Tất cả đều khoác những chiếc áo mới, mịn như nhung, màu nâu vàng điểm những đốm hoa trắng. Đang chơi thì bỗng một bạn hươu bé đi tới. Hươu con bước tập tễnh với dáng điệu thật
- vất vả. Một chân sau của nó bị đau, bộ lông xơ xá đầy những vết bùn. - GV đọc - Bài văn có mấy câu? - GV ngắt từng câu của bài - YC tìm từ khó đọc - HS lắng nghe. - GV viết lên bảng - HS trả lời 3. Viết - HS tìm - GV đọc cho HS viết câu cuối cùng của bài. - HS đọc lại - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - HS viết - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - Nhận xét IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (TIẾT 1) I. Yêu càu cần đạt - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK.
- III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2’) - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên quan đến - HS tham gia trò chơi các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây theo - HS quan sát nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây 2 Khám phá (5’) - GV cho HS quan sát hình thầy giáo và các bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường, yêu cầu HS nêu nội dung hình - HS nêu. - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát hiện được thêm những việc làm khác để chăm sóc và bảo vệ cây. 3. Thực hành (10’) - HS nêu - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo cả lớp. Nếu chơi cả lớp thì GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gắn cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhóm mình - HS tham gia chơi trò chơi theo để thu hút sự tập trung chú ý của cả lớp. nhóm được phân công - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của 2 đội. 4. Vận dụng (8’) Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình, liên hệ với bản thân và nêu những việc nên, không nên làm để chăm - HS lắng nghe sóc và bảo vệ cây. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời câu hỏi: + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ cây? - - HS quan sát hình, liên hệ với bản thân Hoạt động 2 - GV cho HS kể những việc các em đã làm được- - HS trả lời để chăm sóc và bảo vệ cây. - - HS nhận xét, bổ sung
- HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện - HS kể được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở - HS lắng nghe trường, gia đình. - HS lắng nghe 5.Trải nghiệm (2’) Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, có độc... - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 Toán CÁC SỐ ĐẾN 20 I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2’) - GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - HS hát 2. Khám phá (15’) - Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ - HS trả lời. gì? - HS có 10 quả cà chua. - Y/c HS đếm có bao nhiêu quả cà chua? - HS đếm. - Y/c HS đếm theo nhóm 2 - HS trả lời. - Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì? - HS nhắc lại. - Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. - 10 Hay 10 là 1 chục - 9
- Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu? - Có hai chữ số. 10 liền sau số nào? Số 10 là số có bao nhiêu chữ số? - 10 que - HS thực hiện GV y/c HS lấy 10 que tính - 11 que - Con có bao nhiêu que tính? - HS đọc cá nhân - Lấy thêm 1 que tính. - HS viết bảng con. + Con có tất cả bao nhiêu que? - HS nêu Số 11 gồm 1 chục và Vậy 11 que hay ta có số 11 y/c HS đọc lại số 1 đơn vị - 10 11 - HS thực hiện theo y/c - GV hướng dẫn cách viết số11 - Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS đếm nhận xét bạn. - Vậy 11 liền sau số nào? - Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng với tốc độ nhanh hơn. - GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20. GV nhận xét đánh giá. 3. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu y/c a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - HS làm bài - GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả - HS nêu đúng - GV y/c HS nêu kết quả của mình - 1 số HS đếm. GV nhận xét chốt kiến thức . - Cho HS đọc lại các số đã viết. Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số - HS quan sát, đếm cá sau đó làm vào vở nêu kết quả của mình. - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị + Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Số? - GV hướng dẫn HS điền số còn thiếu vào ? - HS thực hiện - GV mời HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày GV đánh giá. - HS thực hiện 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi và ngược. - Nhận xét, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. Các hoạt động dạy học TIẾT 4 1. Khởi động GV cho HS hát múa bài: Đường và chân HS hát múa 2. Khám phá Nghe viết (10’) - 2 HS đọc GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.) - GV: viết lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn đoạn viết: - HS lắng nghe - Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, - HS viết nữa. - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ - Đọc và viết chính tả: gạch chân chữ bị sai cho bạn. (nếu - GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. học trực tiếp) (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 - 2 HS đọc nội dung bài. lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp - HS tìm những chữ phù hợp. với tốc độ viết của HS. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp.
- - Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ sách vở để rà soát lỗi. b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái , - Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để vui chơi rà soát lỗi. (nếu học trực tiếp) - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số lớp đọc thầm. HS. + Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) - HS đọc thầm các nội dung trong SHS. - GV : Đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp - HS tự chọn các ý đúng với bản a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở thân và nói lại câu hoàn chỉnh. b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi - HS trình bày trước lớp. - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - HS và GV nhận xét. Từ khi đi học lớp 1: Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em (9’) Em không khóc nhè. - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho Ăn sáng nhanh hơn. sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả Em không ngóng bố mẹ đón các ý). về VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,.. - HS nêu - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Khi học song bài này em đã học được những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Viết được chữ hoa N. Viết đúng chính tả: Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa. Viết đúng và đẹp các chữ - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở.
- II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát bài: Xoè hoa - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: N, Nam đã đọc được - HS đọc: cá nhân. truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: N, - HS viết vở ô ly. Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - Viết đúng và đẹp các chữ
- - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát bài: Cô giáo - HS múa hát về bản 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng - HS đọc: cá nhân. thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. C, Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp - HS ghi nhớ. bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________
- Tự nhiên xã hội Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây - Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp với cây - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây - HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - THATGT: Không hái hoa, bẻ cây trên đường II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - GV cho HS hát bài “Quả gì?’’ và dẫn dắt - HS hát vào bài học. 2. Khám phá (8’) Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát để nói về các điều xảy - HS quan sát và nêu ra với các bạn trong hình và nhận ra những lưu ý khi tiếp xúc với một số cây có gai và có độc. - GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS kể tên một số cây có độc, - HS nêu có gai mà các em biết: - HS lắng nghe
- - Lưu ý, sau khi tiếp xúc với các cây phải rửa tay sạch sẽ; không nên tiếp xúc, ngửi, nếm thử các cây lạ. - HS quan sát và trả lời 3. Luyện tập thực hành (7’) - GV yêu cầu HS nêu về những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở lớp và gia - HS lắng nghe và thực hành đình. - GV hướng dẫn và nhắc nhở HS chăm sóc - HS lắng nghe cây đã trồng từ các tiết trước. - GV khai thác thông tin Mặt Trời. - HS thảo luận 4. Vận dụng (12’) - GV tổ chức cho HS thảo luận về ước mơ - HS vẽ tranh bảo vệ cây - Sau đó thực hiện ước mơ đó bằng bức tranh vẽ khu vườn có nhiều cây xanh mà em mơ ước. - THATGT: Không hái hoa, bẻ cây trên - HS lắng nghe, ghi nhớ đường - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ cây ở gia đình và cộng đồng. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Kĩ năng sống Poki BẢO VỆ TÀI SẢN GIA ĐÌNH ______________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này; - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - HS biết đánh giá đúng về bạn. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. - HS nêu - Trong tranh vẽ những con gì? - Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang- - Hãy nêu đặc điểm của từng con vật? gu-ru. HS trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất câu trả lời. - Đôi tai xấu xí là của thỏ con GV giới thiệu vào bài : Mỗi một loài động vật đều có tên gọi và có những đặc điểm - Có./ Không. riêng . Bài học hôm nay cũng nói về đặc điểm một loài động vật đó lài bài đọc Đôi - HS trả lời tai xấu xí. 2. Hoạt động đọc (25’) - HS đọc - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ - HS đọc câu. ngữ có tiếng chứa vần mới trong + Đọc nối tiếp từng câu lần 1. bài: uấy, oang, uyt (quên khuấy, - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số hoảng sợ, suyt). từ ngữ có vần mới. - HS lắng nghe - Tìm cho cô từ ngữ trong bài có chứa vần uây, oang, uyt? - HS đọc + GV gạch chân: quên khuấy, hoảng sợ, suyt. và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc - HS lắng nghe
- + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ - HS nêu chứa vần đó - HS lắng nghe + Gọi HS đánh vần, đọc trơn + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS chú ý đánh dấu vào SGK + GV đọc mẫu câu dài lần 1 + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? + GV đọc mẫu câu dài lần 2 + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - HS đọc đoạn. lượt - GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp, Đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt, Đoạn 3: phẩn còn lại). + Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Ngoài người dẫn chuyện ra còn (động viên: làm cho người khác vui lên; có nhân vật : Bố của thỏ và thỏ. quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến - Rồi con sẽ thấy tai mình rất nữa; suyt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ đẹp. để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn - Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi. miệng khen ngợi). - HS đọc phân vai theo y/c của + HS đọc đoạn theo nhóm. GV - Bài tập đọc ngoài người dẫn chuyện ra còn - Hai nhóm lần lượt đọc phân vai có những nhân vật nào? cho cả lớp nghe. Câu văn nào là lời nói của bố thỏ? Câu văn nào là lời nói của thỏ? GV cho mỗi nhóm 3 HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. TIẾT 2 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi: Con gì? HS chơi 2. Khám phá 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (15’) - GV gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc + Thỏ có đôi tay thế nào? - HS trả lời + Vì sao thỏ buồn? - HS trả lời - GV gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - HS đọc
- + Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các bạn - HS trả lời đi chơi xa? + Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về - HS trả lời nhà? + Khi tìm được đường về nhà các bạn nói gì? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Thỏ có - HS lắng nghe đôi tay to và dài, thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to; Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ; các bạn tắm tắc khen thỏ) 4. Hoạt động Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (13’) - GV hỏi lại HS: Nhờ đâu mà cả nhóm tìm - HS trả lời được đường về nhà? - GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (c. - HS lắng nghe. Sau đó viết vào Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai vở. thính của thỏ.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS nhắc lại - Liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________ Toán LUYỆN TẬP TRANG 6 I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 - Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) - Củng cố được cấu tạo số (theo hệ thập phân), biết đọc, viết các số có hai
- chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm - HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) GV cho HS chơi trò “ truyền điện” tìm số liền - HS chơi sau liền trước. GV hướng dẫn 1em nêu một số sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền sau số mình vừa nêu. GV cho HS nhận xét đánh giá. - HS nhận xét 2. Luỵen tập (15’) Bài 1: Số? - HS nêu y/c. - GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó y/c - HS làm, nêu kết quả, HS khác HS nêu kết quả của mình (Mỗi HS đọc 1 dãy) nhận xét. - GV cho một số HS đọc lại các dãy - HS đọc. Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời. GV cho Hs quan sát tranh, sau đó trình bày kết - HS làm trình bày kết quả, HS quả. khác nhận xét bổ sung. + Trên bàn bạn Mi có những món quà gì? - Có 15 cái kẹo, 4 gói quà, 5 Bài 3: Trò chơi: Đường đến đảo dấu vàng. bông hoa., GV hướng dẫn HS cách chơi sau đó cho HS chơi gieo xúc xắc. - Sau đó GV đánh giá kết quả các bạn thắng - HS lắng nghe cuộc. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay các em học được những gì?( HS nêu : 10, 20) - HS nêu - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 20 , chuẩn bị bài tiếp theo - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy

