Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ. - HS biết yêu quý “anh bộ đội cụ hồ” và biết tự hào về dân tộc. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chia sẻ cuốn sách “Quang Trung – đại phá quân Thanh” (Lớp 5C) HS theo dõi bạn Phương Thảo lớp 5C chia sẻ GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc. - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi phần chia sẻ sách của lớp 5C - HS lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi bạn chia sẻ xong. - HS vỗ tay khi lớp 5C chia sẻ xong. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ----------------------------------------- Tiếng việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. Yêu cầu cần đạt
- - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt, viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp. - Học sinh chia sẻ sở thích của bản thân về nghề nghiệp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát: Em muốn làm - HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát w - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần ươc, - HS so sánh ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt.
- + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươc. - HS tìm + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo thành ươt. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS đọc nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng được. - HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đọc trơn. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần, + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. - HS đọc + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh - HS tự tạo hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS phân tích - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nêu lại cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc - HS lắng nghe, quan sát trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, - HS nói
- đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương tự - HS nhận biết đối với dược sĩ, lướt ván - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc - HS lắng nghe hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, ư, P Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y, g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - HS đọc
- - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần - HS xác định ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội - HS trả lời. dung đoạn văn: - HS trả lời. + Nam mơ ước làm những nghề gì? + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? - HS quan sát trả lời các câu hỏi. 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS trả lời. SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Hãy nói về nghề nghiệp của những người - HS trả lời. trong tranh? Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) - HS tìm 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS lắng nghe được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Buổi chiều Tiếng việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP
- I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : bảng con ; phấn ; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi: Ai hộp quà bí mật - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. - HS so sánh
- + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe, quan sát + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươm. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo thành ươp. - HS đọc - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng bướm. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS phân tích
- + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS nêu lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươm trong con bướm, phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm. GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một - HS đọc số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. - HS lắng nghe, quan sát 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. - HS viết GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, - HS nhận xét ươp, nườm, nượp. (chữ cỡ vừa). - HS lắng nghe - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết1) I. Yêu cầu cần đạt + Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng địa phương + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng + Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...).
- II. Đồ dùng dạy học: - GV + Một số tranh ảnh về con người, giao thông, cảnh quan các vùng miền. + Một số tranh ảnh và câu đố về công việc, nghề nghiệp. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về con người, cảnh vật, lễ hội nơi em sống III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động: (3’) GV tổ chức cho hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát đập tay theo nhịp bài hát nJjWZA-oI 2. Hoạt động thực hành (20’) - HS lắng nghe Hoạt động 1 - Trước tiên, GV hướng dẫn HS hệ thống hoá trong SGK. - HS quan sát - Sau đó GV hướng dẫn HS lựa chọn những - - HS lựa chọn và trình bức tranh đã sưu tầm theo các chủ đề (quang bày sản phẩm cảnh, giao thông, lễ hội, công việc) và dán tranh theo chủ đề đã chọn trên tấm giấy khổ lớn. - GV cho một số bạn lên thuyết trình về sản - HS thuyết trình phẩm của mình. GV và cả lớp khuyến khích, động viên - Hướng dẫn HS hoàn thành hoạt động sắp xếp tránh theo sơ đồ, - GV cho một số HS chọn và giới thiệu - HS thực hiện trước cả lớp về bức tranh mà em thích nhất và giải thích lý do vì sao Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về quang cảnh, công việc, giao thông, lễ hội đã học ở chủ để Cộng đồng địa phương. Từ đó bộc lộ được tình cảm của mình với quê hương, đất nước. Hoạt động 2
- - GV tổ chức trò chơi: Hỏi – đáp về con - 1 HS hỏi - 1HS trả lời người và công việc GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, một bạn hỏi và bạn kia trả lời, rối ngược lại. Ví dụ: Câu hỏi: Công việc của bác sĩ là gì? Trả lời: Là khám, chữa bệnh. - GV cũng có thể đọc câu đố về công việc, nghề nghiệp. - HS nghe và trả lời Hướng dẫn HS trả lời, GV chiếu hình ảnh về công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS nối được một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng keng với thái độ trầm trọng, biết ơn 3. Hoạt động đánh giá (3’) - HS lắng nghe HS mô tả thông tin khái quát được không gian sống và hoạt động của con người nơi các em sinh sống GDĐP: giới thiệu một số lễ hội truyền thống ở địa phương: Lễ Khai hạ, lễ hội đến Trần, lễ hội Đền Đồng Mòi 4. Vận dụng trải nghiệm (4’) Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, công việc. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ
- III. Hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát khởi động: Cháu yêu chú bộ đội - HS hát 2. Luyện tập thực hành 1. HS ôn lại các bài đã học HS hoàn thành bài - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học: - HS trả lời Ươc, ươt, ươm, ươp - HS nêu - GV viết các âm lên bảng cho HS luyện đọc 3. Viết - 1 HS đọc - GV đọc lần lượt các vần: Ươc, ươt, ươm, ươp - HS viết v ở ô ly. - HS viết các nét vào bảng con. - GV yêu cầu viết mỗi vần 1 hàng Luyện viết câu: Mẹ kho cá v ới riềng. Nhà bà có cây hồng xiêm. HS viết vào vở ô ly Khiêu vũ thể thao là một bộ môn giải trí hấp dẫn. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm. Nhận xét 3. Vận dụng HS thực hành ghép - Tìm và ghép các tiếng có vần vừa học Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2023
- Toán Phải - trái I. Yêu cầu cần đạt Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, - HS chơi không làm theo tôi làm” - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học (25’) Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu - HS nhận biết trả lời. Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương). - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, - HS nhận biết mặt bên phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở mỗi hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu - HS đếm câu của đề bài. Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập - HS nêu phương nhỏ xếp được một khối lập phương - HS thực hiện lớn. Nên cho HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ). 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2’) - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - HS trả lời - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Hoạt động dạy học TIẾT 2 1. Khởi động
- Tổ chức học sinh hát và vận động bài: Rửa mặt như - HS hát vận mèo động theo nhịp bài hát 2. Khám phá Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các - HS nhận xét vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc - HS lắng nghe viết chưa đúng cách. - HS đọc thầm, - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. tìm . 3. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS xác định đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS - HS đọc một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn - HS trả lời. văn: - HS trả lời. + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào của chú mèo? - HS quan sát, 4. Hoạt động nói theo tranh (7’) nói. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong - HS trả lời. tranh hoặc không? Vì sao em thích loài vật này? Em - HS trả lời. có câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con vật - HS trả lời nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài vật - HS trao đổi. nuôi mà HS yêu thích. 5. Vận dụng trải nghiệm - HS tìm
- - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC - VIẾT: ƯƠC, ƯƠT I. Yêu cầu cần đạt: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc, ươt đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS chơi trò chơi: Ong tìm hoa - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập (25 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươc, ươt, thước kẻ, lướt - HS đọc: cá nhân. ván - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 71,72. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Luyện viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươc, ươt, ươm, ươp, thước kẻ, lướt ván, nườm nượp, giàn mướp. Mỗi chữ 1 dòng. - Đọc cho HS viết: Sen nhuộm đỏ cả ao làng. Ve râm ran trên các tán lá xanh um.tu hú núp sau chùm vải chín báo mùa hè sang. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết.
- - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - Nhận xét chữ viết, trình bày của HS. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC - VIẾT: ƯƠM, ƯƠP I. Yêu cầu cần đạt: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươm, ươp đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS chơi trò chơi: Ong tìm hoa - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập (25 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươm, ươp, nườm nượp, - HS đọc: cá nhân. giàn mướp. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 71,72. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Luyện viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươm, ươp, nườm nượp, giàn mướp. Mỗi chữ 1 dòng. - Đọc cho HS viết: Sen nhuộm đỏ cả ao làng. Ve râm ran trên các tán lá xanh
- um.tu hud núp sau chùm vải chín báo mùa hè sang. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - Nhận xét chữ viết, trình bày của HS. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt + Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Năng lực nhận thức khoa học: + Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...). + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. + Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống II. Đồ dùng dạy học - GV: - Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về con người, cảnh vật, lễ hội nơi em sống III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 1. Hoạt động ôn và khởi động (2’)
- - GV yêu cầu HS nhớ lại và kể những việc - HS nhớ lại và kể những việc em đã làm để đóng góp cho cộng đồng Hoạt em đã làm để đóng góp cho cộng động vận dụng GV có thể tổ chức cho HS đồng Hoạt động trao đổi 2. Hoạt động khám phá (20’) - GV hướng dẫn HS quan sát 2 tình huống - HS quan sát trong SGK, thảo luận về mối tình huống và cách ứng xử trong mọi tình huống - Tổ chức HS thảo luận theo nhóm. - GV - HS thảo luận nhóm gợi ý để các nhóm thảo luận, đề xuất cách - Đại diện nhóm trình bày ứng xử của nhóm mình và tổ chức đóng vai - Nhóm khác theo dõi, bổ sung thể hiện cách ứng xử đó. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống tự đánh giá cuối chủ đề: - GV hướng dẫn HS quan sát hình tự đánh - HS quan sát hình tự đánh giá giá cuối chủ đề và tổng kết những nội dung cuối chủ đề cơ bản của chủ để - GV hướng dẫn HS làm sản phẩm học tập - HS thực hành như gợi ý ở hình hoặc tự sáng tạo nhân tổng kết được kiến thức về cộng đồng địa phương, HS tự đánh giá xem mình đã làm được những nội dung nào nêu trong khung - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học - HS lắng nghe xong chủ đề (có thể sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách là 1, hoặc thông qua các sản phẩm học tập các em đã làm). 3. Đánh giá :5’ - HS biết cách ứng xử phù hợp với những - HS lắng nghe tình huống cụ thể ở Cộng đồng địa phương và bộc lộ được cảm xúc với người dân trong cộng đồng. - HS làm sản phẩm - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình tự đánh giá cuối chủ đề, liên hệ bản thân và kể những việc mình đã làm được vu khi học các bài của chủ để Cộng đồng địa phương, từ đó phát triển năng lực,
- vận dụng kiến thức vào thực tế để giải quyết những tình huống đen giản trong cuộc sống. 4. Vận dụng trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe Nhớ và đố lại bố mẹ, anh chị những câu đố đã học ở lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe và thực hiện theo - Nhận xét tiết học yêu cầu - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ KỸ NĂNG SỐNG POKI Đến thăm nhà người khác trong dịp lễ, tết _______________________________ Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : bảng con ; phấn ; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi Trời nắng trời mưa. - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói tranh và HS nói theo. theo - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần + GV giới thiệu vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS lắng nghe và quan vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác sát nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS so sánh gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần 2 vần một nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 lần. vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành uông. - HS tìm - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các

