Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 15 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - HS biết yêu quý “anh bộ đội cụ hồ” và biết tự hào về dân tộc II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Ước mơ chiến sĩ” (Lớp 1B) HS theo dõi lớp 1B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1B biểu diễn bài múa: Ước mơ chiến sĩ - HS vỗ tay khi lớp 1B biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn xong diễn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Tiếng Việt Bài 66: UÔI, UÔM
- I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. GDBVMT: Học sinh biết về phong cảnh biển đảo và các phương tiện giao thông trên biển II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi: Đi chợ - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài - HS đọc 65. 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết - HS lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần
- + GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh - HS so sánh vần uôi, uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS ghép chữ để ghép thành vần uôi. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào - HS ghép để tạo thành uôm. + GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng xuôi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đọc + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt.
- + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS tự tạo + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - - HS phân tích 2 HS nêu lại cách ghép. - HS nêu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. - HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, - HS viết uôm, chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở
- - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uôi, uôm. - GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như - HS trả lời. thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên - HS trả lời. biển vào lúc đó? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong - HS trả lời. tranh? Em có biết tên những phương tiện đó không? - HS trả lời. Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? - HS trả lời. Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? - HS trả lời.
- Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện - HS trả lời. nào? Vì sao? GDBVMT: Học sinh biết về phong cảnh biển đảo và các phương tiện giao thông trên - HS tìm biển 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS lắng nghe vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 67: UÔC, UÔT (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc. - Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. - Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi: Đi chợ - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết
- 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS lắng nghe vần uôt, uôc để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôc. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu
- + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp - HS đánh vần nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS ghép lại ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe, quan sát chẳng hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn - HS nói đuốc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV - HS nhận biết thực hiện các bước tương tự đối với viên thuốc, con chuột - HS thực hiện
- - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV - HS lắng nghe,quan sát viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôc, uôt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, - HS viết uôt, ngọn đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát khởi động: Chú bộ đội - HS hát 2. Luyện tập thực hành 1. HS ôn lại các bài đã học HS hoàn thành bài - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học: - HS trả lời uôi, uôm, uôc, uôc, iêc, iêt, iêu - HS nêu - GV viết các âm lên bảng cho HS luyện đọc - 1 HS đọc 3. Viết - GV đọc lần lượt các vần: uôi, uôm, uôc, - HS viết các nét vào bảng uôc, iêc, iêt, iêu con.
- - HS viết v ở ô ly. - GV yêu cầu viết mỗi vần 1 hàng Luyện viết câu: Mẹ kho cá v ới riềng. HS viết vào vở ô ly Nhà bà có cây hồng xiêm. Khiêu vũ thể thao là một bộ môn giải trí hấp dẫn. - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai HS thực hành ghép - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm. Nhận xét HSKT: Đọc viết đúng uôi, uôm, uôc, uôc, iêc, iêt, iêu 3. Vận dụng - Tìm và ghép các tiếng có vần vừa học _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 1) I. Yêu càu cần đạt - Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển báo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. Các hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi: - Trên đường đến trường em đã từng nhìn thấy - HS trả lời những tình huống giao thông nguy hiểm thần,..) để nhằm kích thích sự hứng thú với tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1:
- - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong - HS quan sát và trả lời SGK, trả lời câu hỏi gợi ý của GV: - Nhận xét, bổ sung. + Kể những từ ng tình huống trong từng hình? - Thông qua quan sát. HS + Điều gì có thể xảy ra trong mỗi tình huống đó nhận biết được một số tình + Hậu quả của mỗi tình huống... huống nguy hiểm, rủi ro có - Khuyến khích HS kể về các tình huống khác thể xảy ra trên đường đi học mà các em quan sát, chứng kiến và nếu nhận xét và cách phòng tránh. của mình về những tình huống đó. Về kết quả đạt; HS nhận biết được một số tình huống nguy hiểm khi tham gia giao thông và biết được hậu quả sẽ xảy ra khi vi phạm luật an toàn giao thông Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình về biển báo và- - HS quan sát và trả lời câu đèn tín hiệu trong SGK và trả lời câu hỏi của hỏi GV: + Đây là đèn tín hiệu gì? - - HS trình bày + Khi đèn xanh sáng, người và phương tiện được đi hay dùng lại? + Đèn đỏ sáng thì người và phương tiện dừng - HS lắng nghe lại hay được đi? Đèn vàng bảo hiệu gì?), GV giới thiệu cho HS ghi nhớ các biển hiệu chủ HS nhận biết và ghi nhớ tín yếu dành cho người đi bộ, Thông qua thảo luận hiệu đèn và biển báo giao chung cả lớp thông Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được ý nghĩa của tín hiệu đèn và một số biển báo giao thuồng.- Đồng thời HS có ý thức tuân thủ biển báo và đèn- tín hiệu khi tham gia giao thông - 3. Hoạt động vận dụng - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK gợi- - HS quan sát ý để HS nhận biết một số tình huống giao thông - HS trả lời nguy hiểm có thể xảy ra ở các vùng miền khác nhau trên đường đi học. Khuyến khích HS nói được cách xử lí của mình nếu gặp những tình huống đó. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao
- 3. Đánh giá HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trên - HS lắng nghe đường đi học và nhắc nhở mọi người cũng thực hiện. 4. Hướng dẫn về nhà Kể với bố mẹ, anh chị về đèn tín hiệu và biển - HS lắng nghe báo giao thông đã học * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024 Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I.Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau v à nhận biết về hình - Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. - HDHS: Tìm thêm một số đồ vất dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật ở lớp học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Hát bài hát: “Em yêu giờ học toán” - Hát 2. Hoạt động khám phá: - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc - HS chơi xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể).
- - Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa thùng) - HS chơi và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể) 3. Hoạt động Bài 1 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 2 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru- - HS nêu bích, hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra - HS nêu được đó vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật rối nêu tên đổ vật với khối thích hợp. - HS chơi b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập - HS lắng nghe phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta hoặc trong lớp học. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Tìm thêm một số đồ vất dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật ở lớp học - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________ Tiếng Việt BÀI 67: UÔC, UÔT (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc. - Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. - Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 2. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 3. Hoạt động đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả
- các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mẹ cho Hà đi đâu? + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời. + Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời. + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời. như thế nào? - HS trả lời. 4. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Các bạn ấy đang làm gì? Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời. Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời. làm việc đó không? - HS trả lời. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: UÔI, UÔM, UÔC, UÔT I. Yêu cầu cần đạt
- - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần uôi, uôm, uôc, uôt đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. - Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS múa hát. - - HS múa hát 2. Luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: uôi, uôm, uôc, uôt; buổi - HS đọc: cá nhân. sáng, viên thuốc, quả muỗm, ngọn đuốc - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 66, 67. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. uôi, uôm, uôc, uôt; buổi sáng, viên thuốc Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. HSKT: Đọc, viết các vần uôi, uôm, uôc, uôt đã học
- 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài day __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT I. Yêu cầu cần đạt - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ăng, ang, âng đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. - Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động GV cho HS múa Chú bộ đội - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ang, ăng âng, chói chang, - HS đọc: cá nhân. vầng trăng, lắng nghe, ngẩng đầu - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 61,62. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ang, - HS viết vở ô ly. ăng âng, chói chang, vầng trăng, lắng nghe, ngẩng đầu . Mỗi chữ 1 dòng.
- - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS ghi nhớ. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. GV nhận xét bài của HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT I. Yêu cầu cần đạt - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ăng, ang, âng đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. - Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động GV cho HS múa Chú bộ đội - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ang, ăng âng, chói chang, - HS đọc: cá nhân. vầng trăng, lắng nghe, ngẩng đầu - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 61,62. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - HS viết vở ô ly.
- - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ang, ăng âng, chói chang, vầng trăng, lắng nghe, ngẩng đầu . Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của - HS ghi nhớ. HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. GV nhận xét bài của HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Tiếng Việt BÀI 68: UÔN, UÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - HS trả lời
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua các luống rau. - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần uôn, uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS ghép + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo - HS ghép thành uông. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng

