Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hong_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 12 Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG. I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - Biết chia sẻ cảm xúc, tình cảm của em qua các bức tranh thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Lớp 5B trưng bày giới thiệu tranh về thầy cô 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang chào cờ 3. Lớp 5B trưng bày giới thiệu tranh về - HS toàn trường theo dõi bài thuyết thầy cô trình các bức tranh - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong vũ cho các bạn 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội (cô Lê Nga) - HS lắng nghe - GV phổ biến nội quy - Trả lời các câu hỏi tương tác - Nêu câu hỏi tương tác __________________________________ Tiếng Việt BÀI 51: ET, ÊT, IT I. Yêu cầu cần đạt.
- - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it - HS biết nói lời xin phép - HS biết quan sát, nhận biết về thời tiết. - HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt. Biết yêu quý và bảo vệ loài chim qua bài tập đọc ứng dụng II. Đồ dùng dạy học. - GV:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint, đồng phục mùa đông và mùa hè. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: -HS hát - Tổ chức học sinh nghe và vỗ tay bài hát: Cánh én tuổi thơ - Dẫn dắt vào bài học - HS trả lời 2. Hoạt động nhận biết. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát
- 3. Hoạt động đọc: a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS tìm + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS đánh vần tiếng + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. mẫu + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS -HS đọc. đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo - HS tìm thành êt. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành - HS ghép it. + GV yêu cầu HS đọc et, êt, it . - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt). - HS thực hiện + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - Đọc tiếng trong SHS
- + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần - HS đọc trơn. một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với - HS đánh vần, số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu - HS tự tạo lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS nêu. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe, quan nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất sát hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con - HS nói vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS nhận biết - GV yêu cầu từng HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần - HS đọc et, êt, it. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cỡ vừa). - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS đọc TIẾT 2
- 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của HS 6. Hoạt động đọc đoạn: - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe et, êt, it. - GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn lần. - HS viết -GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng - HS lắng nghe 1 - 2 lần. - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS đọc thầm, tìm. + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? + Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra? - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS trả lời. +Các em nhìn thấy những ai trong tranh? +Những - HS trả lời. người đó mặc trang phục gì? - HS trả lời. +Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? - Tranh thể hiện thời - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. tiết nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: giúp HS hiểu được con - HS nói. người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết.
- 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức HS thi đố nhautìm từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS tìm viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 52: UT, ƯT I. Yêu cầu cần đat: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint. - HS: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: HS chơi trò chơi vòng quay kì diệu - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết: - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi
- cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng một cú sút dứt điểm. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. 3. Hoạt động đọc. a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS tìm + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ut. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tiếng mẫu. tạo thành ut. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV - HS tìm khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. - HS ghép
- + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS lắng nghe (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đánh vần + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các -HS đọc trơn. tiếng. - HS đánh vần, lớp đánh vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - HS tự tạo - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS phân tích chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS ghép lại vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS lắng nghe, quan sát oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng - HS nói bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ. - HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc - HS thực hiện trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng: - HS lắng nghe, quan sát.
- - GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần et, êt, it. - Làm được các bài tập liên quan. - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua hình ảnh quét dọn. Học sinh giải quyết được các bài tập liên quan đến các vần et; êt; it đã học - Cảm nhận được nét đẹp, sự gọn gàng của cá nhân qua hình ảnh tết tóc. II. Đồ dùng dạy học - GV: vở BTTV, tranh ảnh bài học - HS: vở BTTV, bút, thước III. Hoạt động dạy và học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp chơi trò chơi: dọn sạch - HS chơi trò chơi rác ở dưới đại dương GV trình chiếu slide có hình ảnh đại dương bị ô nhiễm rác thải nhiệm vụ cảu học sinh là đọc các âm vần, tiếng từ đã học để dọn sạch các rác thải dưới đại dương - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi sáng phần: vần, tiếng, từ - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp đồng thanh đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi sáng phần: đoạn văn - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp đồng thanh đọc - GV giới thiệu bài, ghi bảng 1. Luyện tập Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 46 Bài 1: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm - Nối hình vẽ với từ thích hợp gì? - 1 HS đọc - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - mái tóc được tết cẩn thận, gọn - YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh gàng rất đẹp vẽ gì? * Liên hệ Gd: HS nữ có mái tóc dài nên cột, tết lại gọn gàng - tết tóc - Vậy mình nối với từ nào? - HS làm vào vở - Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr 2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2- 3 từ với tranh - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT - HS lắng nghe - GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, tuyên dương HS làm tốt Bài 2: Điền et, êt hay it
- - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - 1 HS đọc - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - Điền vần et, êt hay it vào chỗ - Cần điền vào chỗ chấm vần gì? chấm thích hợp với tranh vẽ - GV nhận xét, tuyên dương - thịt bò - Tương tự, YC HS làm tiếp phần - it còn lại - HS nhận xét, bổ sung - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ - HS làm vào vở KT - HS chậm/ KT chỉ cần điền được - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở từ ở tr 1, 2 kiểm tra bài làm của bạn - HS thực hiện - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương (bồ kết, con vẹt) Bài 3: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Ở BT tập này chúng ta cần làm - 1 HS đọc yêu cầu gì? - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích hợp - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - 2 HS đọc - YCHS tự làm vào vở - HS làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ - HS chậm/KT chỉ cần nối được 2 KT từ, cụm từ với nhau - GV chấm 1 số bài, nhận xét, A B tuyên dương. Đàn vịt tết tóc cho bé. Mẹ trở rét. Trời bơi ở ao. 2. Vận dụng
- Trò chơi: Tìm tiếng từ có vần et, - 2 đội chơi êt, it - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - Dặn dò: tìm tiếng, từ có vần et, êt, it và đặt câu với các vần đó Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 10: CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền khác nhau(làng quê miền núi và làng quê miền biển). + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. - GDDP: Cảnh quan quê hương em II. Đồ dùng dạy học: - GV:+ Bài giảng PoWerPoint. Tranh ảnh, video về cảnh thành phố. - HS: + Giấy màu, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ Tổ chức học sinh hát, đập tay bài: Quê hương tươi đẹp
- Hát đập tay theo lời bài hát Z4 GV hỏi: + Em sống ở làng quê hay thành phố? - HS trả lời + Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? - HS trả lời - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nói về nơi ở của mình, từ đó dẫn dắt vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, mỗi nơi có quang cảnh khác nhau. 2. Hoạt động khám phá: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGKvà trả lowì câu hỏi: + Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em - HS quan sát. biết? - HS trả lời. + Người dân ở đây thường làm gì? + Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế - HS trả lời. nào?) - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, - HS trả lời. làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, ) - HS trả lời. - GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang - HS nhận xét, bổ sung cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây. - HS nêu hiểu biết 3. Hoạt động thực hành: - GV quan sát hình trong SGK; trả lời câu hỏi: + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác - HS quan sát. nhau?
- + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? - HS trả lời. - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - HS trả lời. - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video/clip để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt quang cảnh làng quê, vùng - HS trả lời. biển và các vùng miền. - HS nhận xét, bổ sung Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển 3. HĐ đánh giá: - HS nêu được những nét chính cảnh làng quê - HS lắng nghe Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, - HS lắng nghe và thực hiện. đất nước. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh các vùng miền. - HS nêu - GDDP: Cảnh quan quê hương em - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2024 Toán Luyện tập (trang 72) I. Yêu cầu cần đạt: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
- - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1. Bài giảng pp, hoa gắn bảng từ., thỏ. - HS : Bảng con , vở ô li. Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: - GV cho Hs chơi trò chơi: Ong tìm hoa - HS chơi Chọn hai đội tham gia chơi 2. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập:23’ Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 (6 – 1 = 5, 6 – 2 = 4, 6 – 3 = 3, - HS lắng nghe và hiểu yêu 6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1). Từ đó biết cách hình cầu thành bảng trừ trong phạm vi 10. - Cho HS làm bài - GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. Lưu ý: Hình vẽ giúp HS hình thành từng - HS nêu kết quả. phép trừ tương ứng mỗi hàng. - HS khác nhận xét Bài 2: Tìm những chú thỏ ghi phép tính - HS đọc lại kết quả. có kết quả bằng 4 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV cho HS thi đua tìm nhanh, HS nhẩm tính ra kết quả các - Nhận xét khen những em tìm phép tính ghi trên mỗi con thỏ. nhanh,đúng. Từ đó tìm ra các con thỏ ghi Tìm được các con thỏ ghi phép tính: 5 –1 = phép tính có kết quả là 4. 4, 6 – 2 = 4, 7 – 3 = 4, 8 – 4 = 4. Bài 3: Số? - HS lắng nghe và hiểu yêu - GV nêu yêu cầu của bài. cầu Yêu cầu HS tìm được kết quả các phép tính: 9 – 3 = 6, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 -7 = 2, 9 – 8 = 1. - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét,tuyên dương. Bài 4: Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
- - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu Yêu cầu HS từ mỗi hình vẽ tìm ra phép cầu tính thích hợp. Chẳng hạn: Với hình vẽ đầu tiên: Có 10 con ếch trên lá sen, có 5 con ếch nhảy xuống nước, còn lại mấy con ếch? Từ đó nêu phép tính tương ứng là 10 – 5 = 5. - HS làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm: - HS trình bài làm. Tổ chức học sinh thi đố bạn các phép tính trừ trong phạm vi 6 - Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Tiếng Việt BÀI 52: UT, ƯT I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint. - HS: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: - HS hát chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV cho HS viết bảng et, êt, it - HS chơi 2. Hoạt động viết vở’: - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- - GV nhận xét và sửa bài của HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: - HS viết - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt. - HS nhận xét - GV yêu cầu 4 HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc thầm, tìm. đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS xác định đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Trận đấu thế nào? - HS đọc + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? - HS trả lời. + Ai đã san bằng tỉ số? - HS trả lời. + Cuối cùng đội nào chiến thắng? - HS trả lời. + Khán giả vui mừng như thế nào? - HS trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Hai đội đá bóng, có trọng tài, đội Tên của môn thể thao trong tranh là gì? nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều (bóng đá) hơn thi đội ấy thắng.. +Em biết gì về môn thể thao này? - HS trả lời. +Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? - HS trả lời. -Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?)
- - GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về - HS trả lời. thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần - HS tìm ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS lắng nghe ut, ưt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT ET, ÊT, IT I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần et, êt, it - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. GV cho HS múa hát bài: Nhà mình rất - HS múa hát vui 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: et, êt, it bồ kết, quả mít - HS đọc: cá nhân.
- - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: et, - HS viết vở ô ly. êt, it, bồ kết, quả mítMỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT UT, ƯT I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ut, ưt. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát bài: Nhà mình rất - HS múa hát vui 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ut, ưt, bút chì, mứt - HS đọc: cá nhân. dừa. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc - HS đọc: 3-4 HS các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ut, - HS viết vở ô ly. ưt, bút chì, mứt dừa. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm

