Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 11 Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS kể chuyện về thầy cô giáo chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Kể chuyện “Người thầy của tôi” chào mừng ngày 20/11 (Lớp 3A) - HS theo dõi lớp 3A kể chuyện Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3A biểu - HS theo dõi diễn: Kể chuyện “Người thầy của tôi” - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong xong câu chuyện. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________
- Tiếng Việt BÀI 46: AC ĂC ÂC I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - HS biết lời xin phép - HS biết quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Trình chiếu video giới thiệu cảnh đẹp Tây - HS theo dõi Bắc - Dẫn dắt giới thiệu bài - HS trả lời 2. Hoạt động nhận biết: - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS lắng nghe câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu - HS đọc nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có - HS lắng nghe và quan sát thác nước. - GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc:
- a. Đọc vần - HS lắng nghe - So sánh các vần - HS tìm + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac. - HS ghép + GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăc. - HS ghép + GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âc. - HS đọc + GV yêu câu HS đọc ac, ăc, âc một số lần. b. Đọc tiếng - HS thực hiện - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS đánh vần. thành tiếng thác. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đọc trơn. tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần + Đánh vần tiếng.
- + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - HS tự tạo + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS phân tích - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS ghép lại + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - - HS nói 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS nhận biết - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau - HS quan sát khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, - GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong - HS viết tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - HS nhận xét - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa - HS lắng nghe vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc.
- - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc, âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, - HS lắng nghe tập một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các - HS đọc thầm, tìm . tiếng có vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sa Pa ở đâu? - HS trả lời. + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có - HS trả lời. mấy mùa? - HS trả lời. + Sa Pa có những gì? - HS nói 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về - HS làm. tình huống trong tranh. - HS thực hành.
- - GV yêu câu HS thực hành nói lời xin - HS tìm phép. - GV yêu câu một số HS thực hành nói lời - HS làm xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. _________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Học sinh tìm từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Hs hát bài: Vườn cây ba trồng - HS hát, đập tay Dẫn dắt giới thiệu bài 2. Hoạt động nhận biết: - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? . HS đọc
- - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: - HS đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe và + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. quan sát - Đánh vần các vần - HS tìm + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS lắng nghe - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - HS lắng nghe, quan - Ghép chữ cái tạo vần sát + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép - HS đánh vần tiếng thành vần oc. mẫu + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ốc. + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành - HS đọc trơn tiếng uc. mẫu. + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc. - GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số lần. - HS tìm b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS ghép + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô - HS ghép hình và đọc thành tiếng góc. + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc (gờ - HS ghép óc góc sắc góc + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS - HS lắng nghe
- + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - HS đánh vần. - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc trơn. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đánh vần + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, ưc. - HS đọc + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con - HS tự tạo sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS phân tích con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS ghép lại cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - HS đọc - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - HS lắng nghe, quan - GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ sát ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 – - HS nói 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại. 4. Hoạt động viết bảng: - HS nhận biết - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và - HS đọc sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn.
- - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS đọc - HS lắng nghe,quan sát - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe _______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ các âm, vần đã hock - Luyện kĩ năng đọc đúng, tròn tiếng, đọc to cho học sinh II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát khởi động: Thương lắm thầy - HS hát múa cô ơi 2. Luyện tập thực hành 1. HS ôn lại các bài đã học - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần - HS trả lời đã học: - HS nêu ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc - GV viết các âm lên bảng cho HS luyện đọc 2. Viết - GV đọc lần lượt các vần Ac, ăc, âc, oc, - HS đọc nối tiếp ôc, uc, ưc HS viết bảng con. - HS viết các nét vào bảng con. - GV yêu cầu viết mỗi vần 1 hàng Luyện viết câu: Giàn gấc sai trĩu quả
- Khóm cúc đã nở rộ HS viết vào vở ô ly - Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu. - GV đi từng bàn uốn nắn - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các âm. Nhận xét 3. Vận dụng - Thi nói câu chứa tiếng có vần âc, ăc, ac. Hs thi nhau nói - Nhận xét tuyên dương IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có). _______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. - Học sinh tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. Yêu quý lớp học. II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS hát: Em yêu trường em - HS phát biểu cảm nghĩ của mình - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Hoạt động vận dụng: - HS lắng nghe - HS quan sát 3 tình huống trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV: - HS quan sát tình huống
- + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong - HS thảo luận nhóm khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ - Đại diện nhóm trình bày kết quả hãi, nếu là em, em có hành động gì? - 2,3 hs trả lời + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? - Nhận xét, bổ sung. + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? +Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, - HS đề xuất cách xử lí. lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? +Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, - GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên. HS thực hành làm sản phẩm Tự đánh giá cuối chủ đề: - Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi - HS lắng nghe học xong chủ để. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ - HS tự đánh giá xem đã thực hiện học tập) được những nội dung nào được nêu - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học trong khung xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc - HS lắng nghe nghiệm khách quan) 3. Hoạt động đánh giá: - HS nêu - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, - bạn bè, trường lớp của mình - - Định hướng phát triển năng lực, phẩm- HS lắng nghe chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ- đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được- HS lắng nghe những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ
- đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy. _______________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 10: LUYỆN TẬP TRANG 66 I. Yêu cầu cần đạt. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng (theo thứ tự từ trái sang phải). + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát bài hát: Em tập làm toán - Hát vận động theo nhịp điệu
- 2. Hoạt động thực hành: * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức học sinh chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi - HS thực hiện - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét * Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - GV?: 4 cộng mấy bằng 7? - HS nêu 4 cộng 3 bằng - GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy? 7 GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - HS trả lời - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi kết quả vào vở - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - GV HD HS nêu được bài toán theo tình - HS nêu bài toán huống - HS thực hiện phép - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng cộng - GV cùng Hs nhận xét * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - GV HD HS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có - HS nêu kết quả bằng 10 - Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả - HS thực hiện bằng 10 và đọc phép tính - GV cùng HS nhận xét * Bài 5: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý - HS quan sát của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số - HS nêu kết quả - HS nêu - GV cùng Hs nhận xét - HS thực hiện 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu
- IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có). _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC ( Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Học sinh biết và tìm được từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 2 I.Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi: Vòng quay kì diệu HS chơi II. Khám phá 5. Hoạt động viết vở - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các - HS viết vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư thế ngồi của HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, - HS lắng nghe ôc, uc, ưc. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc - HS đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - HS xác định
- - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? - HS đọc + Hà cắm cúc vào đâu? + Mẹ khen Hà thế nào? 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt - HS trả lời. từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Có những ai ở trong tranh? - HS trả lời. + Theo em, các bạn đang làm gì? + Sở thích của em là gì? - GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em. - HS trả lời. III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS trả lời. Nhay dân vũ bài Vui đên trường - HS nhảy gv dẫn dắt kết thúc bài hỌC - HS lắng nghe IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC AC, ĂC, ÂC, OC, ÔC, UC, ƯC I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. -Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát bài: Bông hồng tặng- HS múa hát cô 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, - HS đọc: cá nhân. bác sĩ, mắc áo, quả gấc, con sóc, máy xúc, cái cốc con mực. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà - HS lắng nghe IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy. _________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN VIẾT AC, ĂC, ÂC, OC, ÔC, UC, ƯC
- I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học ac, ăc, oc, ôc, uc, ưc - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Học sinh đọc và viếtvần đã học trong tuần. -Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc Hướng dẫn học sinh đọc lại bài 46, 47 trong sgk - HS đọc: cá nhân. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li:ac, ăc, - HS viết vở ô ly. âc, oc, ôc, uc, ưc. - gió bấc thổi - Bé thích chả mực Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà - HS lắng nghe
- ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Năng lực nhận thức khoa học: + Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. + Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Hs lắng nghe bài hát: Trường học - HS lắng nghe hạnh phúc 2. Hoạt động vận dụng: - HS quan sát 3 tình huống trong - HS lắng nghe SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV: - HS quan sát tình huống + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã - HS thảo luận nhóm trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn - Đại diện nhóm trình bày kết quả vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động - 2,3 hs trả lời gì? + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa - Nhận xét, bổ sung. bãi, em có làm như bạn không? + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? + Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn - HS đề xuất cách xử lí. làm như thế có đúng không?
- + Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế - HS thực hành làm sản phẩm nào? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, - HS lắng nghe - GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên. Tự đánh giá cuối chủ đề: - Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi - HS tự đánh giá xem đã thực hiện học xong chủ để. được những nội dung nào được nêu - GV hướng dẫn HS tự làm một sản trong khung phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ - HS lắng nghe học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS - HS nêu - GV đánh giá tổng kết sau khi HS - HS lắng nghe học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) 3. Đánh giá - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình - Định hướng phát triển năng lực, - HS lắng nghe phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy
- - Nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Những điều chỉnh sau tiết dạy. ______________________________________ Kĩ năng sống Poki CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRƯỚC VÀ SAU ĂN ________________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 48: AT, ĂT, ÂT I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát chơi trò chơi: Bắn tên - HS chơi - GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS

