Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 10 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 41: UI, ƯI I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - Học sinh biết nói lời xin phép - HS biết quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. Phẩm chất - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát vỗ tay theo nhịp điệu bài 2. Khám phá hát HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - Hs lắng nghe GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên - HS đọc bài lên bảng.
- 3. Luyện tập 1. Luyên đọc a. Đọc vần - Hs lắng nghe và quan sát - Đọc vần ui - HS đánh vần tiếng mẫu + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui. • GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. + Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm • GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc - HS ghép vần ui. - HS ghép - So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, - HS tìm khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - HS thực hiện - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi -HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng -HS đánh vần. mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng túi. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS - HS tìm + Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm -HS đọc chung cùng chứa vần thứ nhất ui. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. -HS đọc • Đọc trơn các tiếng cùng vần. + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự - HS tự tạo với quy trình đọc tiếng chứa vần ui.
- Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: -HS phân tích Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,.. -HS ghép lại + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - HS nói - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS nhận biết từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS thực hiện dãy núi - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS tìm GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - HS đọc - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng - HS đọc thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi - HS lắng nghe cỏ, gửi thư, - - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3-4 hs đọc 2. Viết bảng: - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - HS lắng nghe Tiết 2 3. Viết vở: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS lắng nghe HS. 4. Luyện đọc đoạn: - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi. - HS lắng nghe - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS xác định - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS đọc tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS trả lời. tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về - HS trả lời. Nội dung đoạn vần đã ở có gì?
- Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh: (Thảo luận nhóm 2) - HS trả lời. - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh - HS trả lời. (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế - HS nói nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về - HS lắng nghe việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống - HS tìm cụ thể. 4. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và -HS lắng nghe đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 42: AO EO (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - HS biết nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
- III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát - HS hát nJjWZA-oI 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy -HS trả lời gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một - HS đọc số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát 3. Luyện tập 1, Luyện đọc -Hs lắng nghe a. Đọc vần -HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc vần ao + Đánh vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. • GV đánh vần mẫu ao. -HS tìm • Một số (5 – 6) HS đánh vần. + Đọc trơn vần - HS ghép • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép -HS tìm thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. +So sánh các vần -HS nêu + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS đánh vần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc trơn tiếng con.
- + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong -HS tìm SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và -HS đánh vần. đọc thành tiếng lẽo. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). -HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. -HS đọc - Đọc tiếng trong SHS -HS tự tạo + Đọc tiếng chứa vần ao • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu -HS phân tích cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo. -HS ghép lại • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đọc. các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần, -HS lắng nghe, quan sát + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao. -HS nói - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần - HS nhận biết đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - HS thực hiện - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các - HS thực hiện tiếng. -Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tìm + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo. - HS đọc + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS đọc HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới HS quan sát tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc - HS viết vào bảng con, chữ cỡ trơn từ ngữ ngôi sao. vừa (chú ý khoảng cách gìữa các - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả chữ trên một dòng). táo, cái kẹo, ao bèo. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao HS nhận xét hoặc eo. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . Yêu cầu càn đạt - HS năm chắc đọc được các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, chữ mẫu III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho Hs hát bài hát: chữ đẹp nết càng ngoan - HS hát
- 2. Luyện tập thực hành HS ôn lại các các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu - HS trả lời - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu đã học. - HS nêu - GV yêu cầu HV ghép các tiếng có thanh ngang sau đó thêm dấu thanh.: - HS quan sát - HS đọc - GV viết các vần đã học lên bảng cho HS luyện đọc. ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu Cái túi, gửi thư, con dao, quả cau - HS lắng nghe, và đọc Thỏ mẹ về quê ăn giỗ. Khi đi, Thỏ mẹ dặn dò: - Thỏ nhí giữ nhà chớ để sơ hở cho kẻ gian ghé qua nhé. Mẹ về sẽ có quà: quả táo, rau, - HS đọc ( CN, nhóm, tổ ) - Yêu cầu đọc 2. Viết GV đọc : Cái túi, gửi thư, con dao, quả cau 3. Luyện tập a, Điền au, âu, êu mèo k...... chim s......... quả c....... HS viết bảng con cái th....... lêu kh........... c.....cá - HS viết vào vở ô ly b. chọn từ phù hợp điền vào chỗ chấm Nem rán, um tùm, trốn tìm Lùm làm............................ Bé chơi ................................... Cây đa ........................ Lùm cây, mẹ làm - GV theo dõi sửa sai - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - HS nhận xét bài bạn - Gv nhận xét tiết học. _________________________ Tự nhiên xã hội Bài 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt:
- - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. + Thực hiện được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. + Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Giao tiếp và hợp tác: Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình khi tham gia trò chơi. + Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Học si nh hát: Vui đến trường HS hát và nhảy theo nhịp đoeeị - GV đặt câu hỏi cho HS: bài hát + Các em có yêu quý lớp học, trường học của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm 2, 3 HS trả lời gì? - HS lắng nghe - GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong - HS quan sát hình ảnh trong SGK, trả lời theo câu hỏi gợi ý: SGK + Các bạn đang làm gì? Nên hay không - HS trả lời câu hỏi nên làm việc đó, vì sao?
- + Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? - HS nêu - Từ đó, HS nhận biết được những việc - HS lắng nghe nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, ) - Khuyến khích HS kể những việc làm - HS quan sát và thảo luận theo khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch gợi ý đẹp. - GV kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ - Đại diện nhóm trình bày nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì - HS lên bảng chia sẻ vậy các em cần phát huy. 3. Luyện tập - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận - HS lắng nghe, góp ý theo yêu cầu gợi ý: + Trong từng hình, các bạn đã làm gì? + Nên hay không nên làm việc đó? Vì sao?, ). - HS thực hiện xây dựng kế - Từ đó HS nhận biết được những việc hoạch nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - HS làm việc theo nhóm - GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS thảo luận và trình bày - GV và các bạn động viên. Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh., trang trí lớp học - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học (địa điểm trang trí, cách trang trí, vệ sinh lớp học, - HS lắng nghe và thực hiện ) - Phân công công việc cho từng nhóm - HS lắng nghe thực hiện. * Đánh giá
- - HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống khác nhau. 4. Vận dụng Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 10: THÊM VÀO THÌ BẰNG MẤY (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm” - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng, que tính, ong và hoa. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiêp sức - HS tham gia chơi 2. Khám phá - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - HS nêu - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nhắc lại - HS nêu miệng - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng - HS đọc 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7 - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7 - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - GV ? 5 cộng 2 bằng mấy? GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7 - HS theo dõi 3. Luyện tập Bài 1: Số ? - HS thực hiện - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS nhận xét - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả - HS trình bày - HS theo dõi GV cùng HS nhận xét Bài 2: Số ? - HS thực hiện - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu - HS ghi vào vở tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 + 2 = 6 - HS nhận xét - Tương tự với câu b) - HS trình bày, ghi kết quả váo vở - HS theo dõi - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Số ? ( nhóm) - HS thực hiện - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS nhận xét
- - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - Tương tự với câu b) - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS trả lời 4. Vận dụng - HS lắng nghe - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS trả lời miệng GV nêu một số phép tính - Vận dụng bài học vào cuộc sống IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO (TIẾT 2) I.Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. - GDBVMT: HS yêu thích chú chim có ích cho môi trường II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 2 1. Khởi động Tổ chức học sinh chơi trò chơi: vòng quay kì diệu
- 2. Viết vở: Hs lần lượt quay và đọc to các - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần tiếng chứa âm vần đã học ao, eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 3. Đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co. -HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc thầm, tìm . tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó - HS đọc từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: Đàn chào mào làm gì? Mấy chú sáo đen làm gì? Chú chim ri làm gì? - HS trả lời. Em thích chú chim nào? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. GDBVMT: HS yêu thích chú chim có ích cho môi trường. - HS trả lời. 4. Nói theo tranh: (Nhóm 2) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong - HS trả lời. tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập. 5. Vận dụng
- - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt - HS trả lời. câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 41 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát: HS hát Tiếng Việt em yêu 2. Luyện tập H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 41 - - GV trình chiếu: ui, ưi - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. - Mèo kêu meo meo - Xào rau bạn nhớ cho mỡ vào chảo, bỏ rau vào . Bạn đảo rau, cho gia vị đổ ra đĩa. GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết HS viết bảng con GV viết bảng - HS viết vở ô ly. - Hướng dẫn viết vào bảng con HV đọc từ mèo kêu, quả cau câu cá, ngôi sao HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - HS ghi nhớ..
- - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng HS ghép Tìm từ chữa tiếng có có vần ui, ưi, êu Yêu cầu thực hành trên bảng cài - GV hệ thống kiến thức đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 42 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ao, eo - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát: HS hát Tiếng Việt em yêu 2. Luyện tập H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 42, - - GV trình chiếu: ao, eo - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. - Mèo kêu meo meo - Xào rau bạn nhớ cho mỡ vào chảo, bỏ rau vào . Bạn đảo rau, cho gia vị đổ ra đĩa. GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết HS viết bảng con GV viết bảng - HS viết vở ô ly. - Hướng dẫn viết vào bảng con HV đọc từ mèo kêu, quả cau câu cá, ngôi sao
- HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ.. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng HS ghép Tìm từ chữa tiếng có có vần ui, ưi, êu Yêu cầu thực hành trên bảng cài - GV hệ thống kiến thức đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP VỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. - Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. III. Các hoạt dộng dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức cho HS hát: Niềm vui đến trường - HS thi hát 2. Thực hành - HS nói về nội dung, ý a.Hoạt động 1 nghĩa của từng bức tranh - GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh đã sưu tầm đã lựa chọn đồng thời đưa về chủ đề trường lớp theo từng HS. ra những thông tin để giới - GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của HS. thiệu với bạn bè.
- - 1-2 HS thuyết minh về chủ đề đã lựa chọn, - HS tham quan sản phẩm khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho nhóm, từ đó của từng HS HS hiểu sâu hơn nội dung đã học. - HS thuyết minh, HS khác - GV theo dõi HS nào thuyết minh tốt, nhiều tranh đặt câu hỏi cho bạn ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp. - GV bổ sung để hoàn thiện nội dung chủ đề. - HS lắng nghe - GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS - HS lắng nghe b.Hoạt động 2 - HS quan sát hình ảnh GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt động ở trường, lớp mình) - HS lắng nghe luật chơi - Cách chơi: + GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi nhóm thảo - HS lắng nghe luận về một chủ đề yêu thích: 1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi - HS tham gia trò chơi 2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu quý của - HS theo dõi chúng tôi + Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị trước theo chủ - HS lắng nghe đề đã chọn và chuẩn bị nội dung để giới thiệu trước lớp - HS lắng nghe và thực + GV theo dõi, động viên và đánh giá hiện 3. Đánh giá HS thể hiện được cảm xúc yêu quý trường lớp; kính - HS nêu trọng thầy cô; đoàn kết giúp đỡ bạn bè 4. Vận dụng - HS lắng nghe Kể về “chuyến du lịch trường học” của cả lớp với bố mẹ, anh chị - Nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Kỹ năng sống Không uống sữa khi đói _____________________________
- Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 43:AU, ÂU, ÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - HS biết dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. Học sinh biết quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.Bộ dồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát : Chim non đến trường - HS hát, vỗ tay GV nhận xét 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -HS trả lời Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3. Luyện tập 1. Luyện đọc a. Đọc vần -Hs lắng nghe và quan - So sánh các vần sát + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

