Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 44 trang Đan Thanh 06/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hong.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. Yêu cầu cần đạt. - Tham gia văn nghệ nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số bài hát, bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè. - Biết được nội quy của trường và thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học. - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, gắn bó với trường, lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết thân ái với bạn bè, phấn khởi tự hào về trường lớp mình và tự tin, quyết tâm thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học mới để phát huy truyền thống của trường. II. Chuẩn bị. Liên đội chuẩn bị 1 số tiết mục văn nghệ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ HS thực hiện cùng cả trường - Phổ biến nội quy, nhiệm vụ năm học mới, kế hoạch trong tuần này. HS lắng nghe Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Em yêu trường em HS hát - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Hoạt động Liên hoan văn nghệ - HS từ khối 1 đến khối 5 xung phong thể hiện bài hát hoặc bài thơ mình đã - HS thực hiện chuẩn bị. - Cả trường cùng lắng nghe và cổ vũ cho người biểu diễn - Nhận xét chung buổi sinh hoạt 4. Hoạt động vận dụng Sưu tầm, hoặc sáng tác những bài hát, HS thực hiện bài thơ ca ngợi trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè.
  2. IV. Điều chỉnh sau tiết học ___________________________________ Tiếng Viết LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Biết cách làm quen, kết bạn. - Làm quen với trường lớp - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Yêu quý lớp học - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. Yêu quý bạn bè trong lớp. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê - Lớp hát bài hát thân yêu” – hát theo nhạc. 2. Khám phá HĐ1. Làm quen với trường lớp.
  3. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: (trang 7) + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? - 2-3 HS trả lời. + Khung cảnh gồm những gì? - HS kể - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. HĐ 2. Làm quen với bạn bè. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi. (trang 7) + Tranh vẽ những ai? - 4, 5 HS trả lời + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - HS tự giới thiệu - GV và HS nhận xét - HS giới thiệu - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. TIẾT 2 - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em”. Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - HS nghe bài hát và kể - GV nhận xét HĐ3. Hoạt động Làm quen với đồ dùng học tập - HS kể - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - HS đưa ra đồ dùng học tập tương - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. ứng. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về - HS quan sát tranh. công dụng và cách sử dụng đồ dùng học VD: + Một bạn HS đang dùng SHS tập: trong giờ học -> Sách để học
  4. + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? giấy-> Thước để kẻ... - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học - GV và HS nhận xét tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách các đồ dùng học tập. giữ gìn các đồ dùng học tập: + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết + Phải làm thế nào để giữ sách vở không xong vở thì để gọn gàng. bị rách hay quăn mép? + Có. Vì cho bút vào hộp để không + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? bị hỏng và khi cần thì có luôn. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như + Đặt thước thẳng với đường kẻ thế nào? của vở. + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, + Khi dùng xong phải để gọn, cất sứt mẻ? vào hộp bút,... + Khi viết hết ngòi bút chì. + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - Theo dõi - GV và HS nhận xét. - HS thực hành - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng - HS chú ý nghe và giải các câu đố học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu + Quyển vở Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây + Cái bút Nhưng đâu có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò + Bút mực Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân + Bút chì Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - Theo dõi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - HS nhắc lại nội dung vừa học
  5. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. Yêu cầu cần đạt. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe) gần gũi bạn bè, thầy cô. - HS yêu thích học tập. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm - 3 HS thực hiện chơi thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động
  6. Hoạt động 1. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong - HS quan sát 2 tranh trong SHS SHS và trả lời các câu hỏi: - 2-3 HS trả lời. + Bạn HS trong tranh đang làm gì? - Bạn HS đang đọc sách + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, - GV và HS thống nhất câu trả lời. mắt cách khoảng 25 – 30 cm, - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi tay đặt lên mặt bàn. ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư - Lắng nghe thế, cận thị, cong vẹo cột sống Hoạt động 2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS HS quan sát tranh trong SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời + Bạn HS trong tranh đang làm gì? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? khi viết, lăng thẳng, mắt cách + Các bạn HS đang làm gì? khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS mép vở bên dưới. và trả lời các câu hỏi: - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, viết, lưng còng, mắt gần vở, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? ngực tì vào bàn, tay trái bám - Gọi HS trả lời vào ghế. - GV nhận xét và nêu lại. - HS trả lời - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay (Ngón cái và ngón trỏ giữ bên tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), viết. lòng bàn tay và cánh tay làm - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. thành một đường thẳng, khoảng + Cong vẹo cột sống cách giữa các đầu ngón tay và + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. ngòn bút là 2,5 cm. Hoạt động 3. Quan sát tư thế nói nghe
  7. - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút trả lời các câu hỏi: sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? lòng bàn tay và cánh tay làm + Giáo viên và các bạn đang làm gì? không tạo thành đường thẳng, + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ các đầu ngón tay quá sát với mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? ngòi bút. + Những bạn nào có tư thế không đúng? - Lắng nghe và thực hiện - Yêu cầu HS trả lời. HS thi nhận diện tư thế viết + Trong giờ học, HS có được nói chuyện đúng, từ hình ảnh nhiều bạn riêng không (qua tranh ảnh) với một số tư + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tư thế ra sao? tìm ra những bạn có tư thế - Nhận xét thống nhất câu trả lời. đúng. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. _________________________________ Luyện Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. Yêu cầu cần đạt. - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong
  8. phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung cho tiét học 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động. - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 thanh của các thanh điệu ngang, huyền, lần). sắc). - Nhận xét kết nối vào bài II. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết. - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết của GV + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay Cách cầm bút cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm.
  9. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở vở ô ly. ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái .. Viết số - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) - Học sinh viết số theo mẫu - Nhận xét giờ học. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. IV. Điều chỉnh sau tiết học. ______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thànhviên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạntrong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. - Tích hợp Mỹ thuật: HDHS vẽ về gia đình. HĐ này thực hiện cùng người thân ở nhà.
  10. II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên: Video bài học 2. Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài - HS hát hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK (hoặc hình phóng to) - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa. - HS trả lời - Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây - HS lắng nghe quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệuđược các thành viên trong gia đình Hoa. b. Hoạt động 2 GV đưa ra câu hỏi gợi ý. - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lnghỉ ngơi? - Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) - HS trả lời
  11. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa - HS trả lời lúc nghỉ ngơi. HĐ 3. Hoạt động thực hành. - GV hướng dẫn HS kể về gia đình mình + Gia đình em có những thành viên nào? + Mọi người trong gia đình em thường làmgì vào thời gian nghỉ ngơi? ). - HS kể - GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyếnkhích những học sinh có ảnh gia đình. -Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em - HS lên kể là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình. 3. Hoạt động vận dụng GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình. - Tích hợp Mỹ thuật: HDHS vẽ về gia đình. HĐ này thực hiện cùng người thân ở nhà. HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết học.
  12. - Tích hợp Mỹ thuật: HDHS vẽ về gia đình. HĐ này thực hiện cùng người thân ở nhà. _______________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2024 Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Biết nêu tên, nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồnghành với các em trong quá trình học tập. - Học sinh bước đầu hình thành khả năng tự làm việc với đồ dùng học tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Biết trao đổi, quan sát các hoạt động học trong môn Toán 1 . II. Đồ dùng dạy học. - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Khởi động Tổ chức cho HS hát bài: “Vui đến trường” – - Lớp hát bài hát hát theo nhạc. 2. Khám phá. - HS vỗ tay HĐ1. Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. Y/c HS mở sách Toán 1 - HS mở sách, quan sát theo yc - Giới thiệu ngắn gọn về sách, từ bìa 1 đến
  13. tiết học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách, giữ gìn sách. * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: - HS quan sát và nhắc lại tên - Các nhân vật: Mai, Nam, Việt, Mi và Rô - các nhân vật bốt HĐ 2. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. - HS nghe, nhắc lại các hoạt GV cho HS làm quen với một số hoạt động động trong giờ toán trong môn Toán: - Đếm, đọc viết số - Làm tính cộng, tính trừ - Làm quen với hình phẳng và hình khối - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. - HS quan sát tranh nêu tên các * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt hđ động chính khi học môn Toán. GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải nghiêm. HĐ3. Hoạt động luyện tập thực hành * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS - HS lấy BĐD Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS, nêu - Lấy từng đồ dùng theo yc của tên gọi, tính năng cơ bản GV - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập - HS thực hiện 3. Vận dụng.
  14. Ta vừa làm quen với những đồ dùng nào? Em hãy nêu tên một số đồ dùng IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ______________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe) gần gũi bạn bè, thầy cô. - HS yêu thích học tập. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, - HS chơi trò chơi hay làm”. - GV giới thiệu nội dung tiết học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. a. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thực hiện tư thế đọc thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - GV nhận xét b. Thực hành tư thế viết. - HS thực hành tư thế viết.
  15. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét c. Thực hiện tư thế nói nghe. HS thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét - Lắng nghe 4. Vận dụng Các em vừa làm quen với các tư thế nào? - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở - Lắng nghe nhà IV. Điều chỉnh sau bài học _____________________________ Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Hình thành cho học sinh khả năng tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô - Học sinh có khả năng tự học; giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến nét cơ bản, đọc âm. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
  16. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV tổ chức cho HS hát bài: Cả nhà - Cả lớp cùng hát thương nhau 2. Khám phá. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết của GV Cách cầm bút + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào cầm bút theo mẫu GV đã làm. vở ô ly. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 2. Viết số cầm bút của bạn bên cạnh. - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vào vở (tương tự) vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái .. - Học sinh viết số theo mẫu
  17. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. 4. Vận dụng GV dặn HS về nhà tập đếm những đồ vật có trong phòng của em - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Hình thành cho học sinh khả năng tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô - Học sinh có khả năng tự học; giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến nét cơ bản, đọc âm. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  18. GV tổ chức cho HS hát bài: Cả nhà - Cả lớp cùng hát thương nhau - Nhận xét. 2. Khám phá. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết của GV Cách cầm bút + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh. 3. Thực hành. 1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét - GV giới thiệu từng nét chữ. xiên phải, trái .. -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly. 2. Viết số - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) - Học sinh viết số theo mẫu 4. Vận dụng
  19. GV dặn HS về nhà tập đếm những đồ vật Nhận xét bình chọn bạn viết đep, có trong phòng của em đúng. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học. Tự nhiên xã hội Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - THQCN: Quyền được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí; Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ - HS lắng nghe (Sáng tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá. - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi gợi ý: - HS trả lời
  20. + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? - HS lắng nghe - Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 3. Hoạt động thực hành: 1. Vẽ tranh - HS vẽ - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình (vẽ các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia đình) - HS theo dõi - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở góc học tập. - HS trả lời - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. Mọi người trong gia đình phải biết - HS lắng nghe yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cảm xúc và biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. 2. Nêu các việc làm ở hoạt động - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi