Kế hoạch bài dạy Lớp 1, 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

docx 26 trang Đan Thanh 08/09/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1, 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1, 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 13 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Dạy lớp 1A Tiếng việt BÀI 64: IÊM IÊP YÊM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần iêm, iêp, yêm và các tiếng/chữ có iêm, iêp, yêm. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa iêm, iêp, yêm - Đọc, hiểu bài: Hiệp sĩ. Đặt và trả lời được câu hỏi nêu hiểu biết về nhân vật trong bài. 2. Phát triển các năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Biết giúp đỡ bạn bè khi thấy bạn bị bắt nạt. II. Đồ dùng dạy học 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa ươm, ươp trong tổ. Trong 1 phút tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc. Hs tham gia chơi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 1. Khám phá vần mới 1.1. Giới thiệu vần iêm, iêp, yêm.
  2. a. vần iêm - GV chiếu tranh giúp HS đưa ra từ khóa: cái liềm - GV hướng dẫn HS rút tiếng mới (liềm) trong từ cái liềm - GV giúp HS nhận ra vần mới iêm) trong tiếng chum. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần iêm. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng liềm.(CN- N- L) - HS đọc cái liềm, liềm, iêm, (CN- N- L) * Vần iêp: - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (liếp) trong từ tấm liếp - GV giúp HS nhận ra vần mới (iêp) trong tiếng liếp - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần iêp. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng liếp.(CN- N- L) - HS đọc tấm liếp, liếp, iêp.(CN- N- L) * vần yêm - GV giúp HS nhận ra tiếng mới (yếm) trong từ yếm - GV giúp HS nhận ra vần mới yêm) trong tiếng yếm - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần yêm. (CN- N- L) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng yếm.(CN- N- L) - HS đọcyếm, yêm.(CN- N- L) * Hôm nay chúng ta vừa khám phá những vần mới nào?(HS trả lời, GV ghi bảng) - GV cho HS so sánh ba vần mới. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc nhẩm SGK trang128 các từ dưới tranh: dừa xiêm, bao diêm, diếp cá, yếm trợ 3. Ghép các từ ngữ ứng dụng - HS tìm các tiếng chứa vần iêm, iêp, yêm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trên bảng: CN, T, L * Trong quá trình đọc, GV kết hợp giải nghĩa một số từ: dừa xiêm, yếm trợ Có thể cho HS đặt câu chứa từ đó. 4. Viết bảng con
  3. - GV cho HS quan sát chữ mẫu: iêm, iêp, yêm - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS viết bảng con: iêm, iêp, yêm - GV quan sát, uốn nắn. HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với các tiếng còn lại. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Hiệp sĩ 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những nhân vật nào? kiến, bọ ngựa, chuột - GVNX, giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có iêm, iêp,yêm: chiếm, yểm, hiệp - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi HS đọc thầm câu hỏi + Vì sao bọ ngựa có tên hiệp sĩ? Vì bọ ngựa giúp kiến. 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Bạn biết gì về hiệp sĩ bọ ngựa? - HS luyện nói theo cặp
  4. - 1 số HS trình bày trước lớp: Bọ ngựa tót bụng, dũng cảm, thông minh. - GVNX 6. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: iêm, iêp, yêm, cái liềm, tấm liếp, yếm - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố, mở rộng, đánh giá + Chúng ta vừa học vần mới nào? iêm, iêp, yêm + Tìm 1 tiếng có iêm hoặc iêp? Đặt câu. - GVNX. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ............___________________________________ Tiếng việt BÀI 65: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. Mở rộng vốn từ có ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng. 2. Phát triển các năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất:
  5. II. Đồ dùng dạy học - SGKTV1, Vở BTTV, ti vi. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 A. Khởi động - GVTC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc cá nhân nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4: bờm, chớp, túm, ngụp, muỗm, chườm, mướp, hiểm, thiệp, yếm - HS đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các TN - HS đọc: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp Trong vở BTTV - GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả 3. Viết vở Tập viết - GVHDHS viết: cái nơm, tiếp đón - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vào vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS. 4. Đọc bài ứng dụng: Căn nhà của thỏ .4 .1.Giới thiệu bài đọc
  6. - GV trình chiếu tranh SGK: HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những ai? Tranh vẽ thỏ, khỉ, ngựa dê + Họ đang làm gì? - GV giới thiệu vào bài 4.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 4.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi HS đọc thầm câu hỏi + Bạn bè đã làm gì giúp thỏ? lợp nhà giúp thỏ + Em có NX gì về các bạn của thỏ? các bạn của thỏ tốt bụng/ biết yêu thương, giúp đỡ, 5. Viết vở chính tả (nhìn – viết) - HS nhìn SGK đọc câu: Nhà thỏ lụp xụp, dột nát - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: lụp xụp - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVHDHS trình bày trong vở chính tả - GV đọc thong thả - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có C. Củng cố, mở rộng, đánh giá: + Tìm tiếng chứa vần ơm hoặc ươp? Đặt câu? - HS đọc - HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn
  7. - GVNX giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ............ _________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 Dạy lớp 2C Toán Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài;bảng nhóm.Các tấm thẻ để chơi trò chơi. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Tham gia trò chơi. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
  8. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách cách tính. Lớp NX, góp ý. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Chiếu hình ảnh BT 2. - Cần tính tổng của những số nào? - Cần thực hiện phép tính nào? - HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3:Chiếu bài tập 3 - Gọi HS đọc bài toán. 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Chiếu bài tập 3 - Gọi HS đọc YC bài tập. 1 HS đọc. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - HS trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL.
  9. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. 2 -3 HS đọc - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi theo nhóm bàn. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. Nghe HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Các nhóm chơi trò chơi. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng - Nêu các thực hiện phép trừ - 2 HS đọc phép trừ - Nhận xét giờ học. ____________________________ Tiếng Việt (Tiết 5 + 6) BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặcthù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ .
  10. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cả lớp cùng nghe bài hát: Hai anh em 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.112. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến.
  11. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e + C4: Đáp án b - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - 2-3 HS đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS đọc. - HS nêu. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Trong lớp ai ta ai có em bé ở nhà? Hs nêu - Nêu 1 số việc em đã làm cho em bé của mình? - HS chia sẻ trước lớp - Hãy dành cho em của mình những tình cảm tốt đẹp nhất hàng ngày - GV nhận xét giờ học.
  12. __________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 7) NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặcthù - Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/ gi hoặc ai/ ay. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp nghe hát bài: Khi viết bài ta phải ngồi ngay ngắn 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
  13. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Luôn yêu thương em bé của mình. - Rèn viết chữ đẹp hơn - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Tiếng Việt (Tiết 8) MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặcthù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  14. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. Cả lớp hát bài hát: Cả nhà thương yêu nhau 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1 - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3-4 HS nêu. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, thơm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.59. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - HS làm bài. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời.
  15. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Cho HS làm bài trong VBT tr 59. - HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen láy - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Đặt 2 câu thể hiện tình cảm với từ ngữ chỉ họ hàng - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Toán Bài 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu sợi dây và kéo căng.
  16. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. - Quan sát 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời câu hỏi. - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - 2 HS trả lời. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - HS đọc tên các điểm. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì? - HS trả lời - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp NX - GVNX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1:
  17. - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Các nhóm làm việc - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. 1 HS đọc - YC HS quan sát mẫu và HD: - Quan sát, trả lời câu hỏi. + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng trong VBT Toán. - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà, ... - Nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt (Tiết 9) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói và viết được đoạn văn kể về một việc người thân đã làm cho mình.
  18. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. Phát triển năng lực văn học. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động. Thi kể những người mà em yêu thương nhất cho bạn nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi. - 1 HS đọc bài. - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 HS trả lời: a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông ngoại. b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông về sớm với tôi. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV trình chiếu đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.
  19. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,... - Quan sát, nghe - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - HS thực hiện nói theo cặp. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Trong nhà ai là người yêu thương em nhất? - Kể cho người thân biết về tình cảm của ưm dành cho người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt (Tiết 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV trình chiếu đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,... - Quan sát, nghe - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - HS thực hiện nói theo cặp. - Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. HS viết bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - GV dẫn dắt: Buổi học trước, cô đã giao cho cả lớp tìm đọc các bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng chia sẻ những bài thơ đó. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, chia sẻ với bạn về bài thơ mình đã đọc được: Một bạn đặt câu hỏi (Tên bài thơ là gì? Bài thơ nói về điều gì? Bạn thích nhất điều gì?). Bạn còn lại trả lời. Sau đó, hai bạn đổi vai cho nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.