Hướng dẫn ôn tập kiến thức Lớp 5 môn Khoa học - Trường TH Lý Công Uẩn
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi
b. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi
c. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi
d. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi
a. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi
b. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi
c. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi
d. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập kiến thức Lớp 5 môn Khoa học - Trường TH Lý Công Uẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_on_tap_kien_thuc_lop_5_mon_khoa_hoc_truong_th_ly_c.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập kiến thức Lớp 5 môn Khoa học - Trường TH Lý Công Uẩn
- Tự ôn bài môn Khoa học 5 – Trường TH Lý Công Uẩn Họ và tên: .Lớp : ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 5 MÔN: KHOA HỌC PHẦN A. TRẮC NGHIỆM I. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người Bài 1: Chọn lứa tuổi thích hợp (trong ngoặc đơn) điền vào chỗ trống ở cột 1 sao cho tương ứng với đặc điểm phát triển của cơ thể người ở cột 2: (Dưới 3 tuổi - Từ 6 đến 10 tuổi - Tuổi vị thành niên - Tuổi trưởng thành - Tuổi già) A. Lứa tuổi B. Đặc điểm A) Hoạt động học tập ngày càng tăng, trí nhớ phát triển. B) Phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ. C) Tầm vóc và thể lực phát triển, có thể lập gia đình. D) Phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi b. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi c. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi d. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào? A. 16 đến 20 tuổi. B. 13 đến 17 tuổi . C. 10 đến 15 tuổi. D. 12 đến 16 tuổi. b) Thông tin sau đây nói về lứa tuổi nào? “ Ở lứa tuổi này chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ cũng ngày càng phát triển.” A. Dưới 3 tuổi B. Từ 3 đến 6 tuổi C. Từ 6 đến 10 tuổi. D. Tuổi dậy thì c) Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A. Làm bếp giỏi B. Chăm sóc con cái C. Mang thai và cho con bú D. Thêu may giỏi d) Ở tuổi dậy thì, chúng ta không nên làm gì ? A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. B. Sử dụng thuốc lá, rượu, bia. C. Ăn uống đủ chất. D. Tập thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh. II. An toàn trong cuộc sống Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Biện pháp tốt nhất để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là gì? A. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. B. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ. C. Thận trọng khi đi qua đường. D. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường. Mọi nỗ lực hôm nay đều được đền bù xứng đáng vào ngày mai 1
- Tự ôn bài môn Khoa học 5 – Trường TH Lý Công Uẩn l) Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? A. AIDS B. Sốt xuất huyết C. Viêm não D. Sốt rét m) Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào? A. Không tiêm chích khi không cần thiết B. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết C. Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm, D. Thực hiện tất cả các việc trên Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống trước các phát biểu sau: A. Bệnh viêm não có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. B. Không cần dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. C. Muỗi là động vật trung gian truyền bệnh viêm gan A. D. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường. Bài 3: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp: A. Muỗi hút máu con vật bị bệnh và 1.Tác nhân gây ra bệnh viêm truy ền vi – rút gây b ệnh sang ngư ời. não là gì? B. Bệnh này do một loại vi –rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. 2. Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? C. Bệnh này do một loại khuẩn có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho thích hợp a) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại gây ra. Sốt xuất huyết là một trong những bệnh đối với trẻ em. Bệnh có diễn biến , trường hợp (bị xuất huyết bên trong cơ thể) có thể gây người trong vòng 3 đến 5 ngày. Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt , diệt và tránh để b) Viêm não là bệnh do một loại có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, gây ra. Nó rất nguy hiểm đối với , bệnh có thể dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Hiện nay đã có thuốc tiêm viêm não. Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt . , diệt . Cần có thói quen ngủ màn. c)Em hãy điền chữ cái vào chỗ trống sắp xếp theo thứ tự ưu tiên: 1. 2. 3. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ, em chọn cách nào dưới đây? a. Tiêm can-xi b. Uống can-xi và vi-ta-min D c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D. Mọi nỗ lực hôm nay đều được đền bù xứng đáng vào ngày mai 3
- Tự ôn bài môn Khoa học 5 – Trường TH Lý Công Uẩn Bài 2: Nối ý ở cột 1 với ý ở cột 2 sao cho phù hợp: 1. Vật liệu 2. Công dụng a) Thép A) Làm cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả. b) Gạch B) Dệt thành vải may quần áo, chăn màn. c) Đá vôi C) Xây tường, lát nhà, lát sân. d) Tơ sợi D) Sản xuất xi măng, tạc tượng. Bài 3:Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau mỗi câu sau : A. Thủy tinh thường trong suốt, không gỉ, dẫn điện tốt. Để sản xuất thủy tinh người ta dùng cát trắng và một số chất khác. C. Thủy tinh chất lượng cao thường rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ. D. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm nhưng bị a- xít ăn mòn. E. Cao su tự nhiên được sản xuất từ mỏ dầu và than đá. F. Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển, G. Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt. H. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu là chất dẻo. V. Vật chất và năng lượng * Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1. Sự biến đổi hóa học thường xảy ra dưới tác dụng của: A. Nhiệt và gió B. Gió và ánh sáng C. Nhiệt và ánh sáng D. Con người 2. Trong các vật dưới đây, vật nào là nguồn điện? A. Bóng đèn điện B. Bếp điện C. Pin D. Cả 3 vật kể trên 3. Năng lượng nào sau đây không phảià năng lượng sạch? A. Năng lượng Mặt trời B. Năng lượng gió C. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt D. Năng lượng nước chảy 4. Dòng nào gồm các chất tạo thành dung dịch? A. Đường, nước mắm, nước sôi để nguội B. Mì chính, hạt tiêu, muối tinh C. Đường, mì chính, muối tinh D. Mì chính, nước mắm, hạt tiêu 5. Để sản xuất ra muối ăn từ nước biển, người ta sử dụng phương pháp nào? A. Lọc B. Lắng C. Chưng cất D. Phơi nắng 6. Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là gì? A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh Mọi nỗ lực hôm nay đều được đền bù xứng đáng vào ngày mai 5