Hướng dẫn ôn tập kiến thức Lớp 5 môn Địa lí - Trường TH Lý Công Uẩn

Câu 1: Phần đất liền nước ta giáp với các nước:
A. Lào, Thái Lan, Cam- pu- chia
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
C. Lào, Trung Quốc, Cam- pu- chia
D. Trung Quốc, Thái Lan, Cam- pu- chia 
pdf 7 trang minhlee 08/03/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập kiến thức Lớp 5 môn Địa lí - Trường TH Lý Công Uẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_on_tap_kien_thuc_lop_5_mon_dia_li_truong_th_ly_con.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập kiến thức Lớp 5 môn Địa lí - Trường TH Lý Công Uẩn

  1. Tự ôn bài môn Địa lí 5 – Trường TH Lý Công Uẩn HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 5 MÔN: ĐỊA LÍ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phần đất liền nước ta giáp với các nước: A. Lào, Thái Lan, Cam- pu- chia B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan C. Lào, Trung Quốc, Cam- pu- chia D. Trung Quốc, Thái Lan, Cam- pu- chia Câu 2: Diện tích phần đất liền của nước ta là A. khoảng 330.000 km² B. 330.000 km C. 1650 km² D. 1650 km Câu 3: Trên phần đất liền nước ta: A.Diện tích đồng bằng lớn hơn diện tích đồi núi B.½ diện tích là đồng bằng, ½ diện tích là đồi núi C. ¼ diện tích là đồng bằng, ¾ diện tích là đồi núi D. ¾ diện tích là đồng bằng, ¼ diện tích là đồi núi Câu 4: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là: A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa. D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. Câu 5: Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là : A. Dãy Hoàng Liên Sơn B. Dãy Trường Sơn C. Dãy núi Đông Triều D. Dãy núi Bạch Mã Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 1
  2. Tự ôn bài môn Địa lí 5 – Trường TH Lý Công Uẩn Câu 12: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: A. Có nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ B. Có nhiều đất đỏ ba dan C. Có khí hậu mát mẻ D. Có nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm Câu 13: Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở các phía: A. Bắc, Đông và Nam B. Đông, Nam và Đông Nam C. Đông, Nam và Tây Nam D. Đông, Nam và Tây Câu 14: Vai trò của rừng đối với đời sống , sản xuất là: A. Điều hòa khí hậu, che phủ đất B. Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột C. Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ D. Cả 3 ý trên Câu 15: Nước ta có: A. 52 dân tộc B. 53 dân tộc C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc Câu 16: Điều kiện phát triển ngành thủy sản ở nước ta là: A. Nước biển không bao giờ đóng băng; mạng lưới sông ngòi dày đặc B. Người dân có nhiều kinh nghiệm ; nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Người dân có nhiều kinh nghiệm ; nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng D. Vùng biển rộng có nhiều hải sản ; Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Người dân có nhiều kinh nghiệm ; nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng Câu 17: Ngành sản xuất chính trong nông nghiệ nước ta là : A. Chăn nuôi B. Trồng trọt C. Trồng rừng D. Nuôi và đánh bắt cá , tôm Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 3
  3. Tự ôn bài môn Địa lí 5 – Trường TH Lý Công Uẩn Câu 24: Nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều : A. Bắc – Nam B. Đông – Tây C. Tây Bắc - Đông Nam D. Đông Bắc – Tây Nam Câu 25 : Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Với khí hậu như vậy, Đông Nam Á chủ yếu có loại rừng gì ? A. Rừng ngập mặn B. Rừng ôn đới C. Rừng rậm nhiệt đới D. Rừng mưa ôn đới Câu 26 : Ngành lâm nghiệp ở nước ta phân bố chủ yếu ở : A. Miền núi và đồng bằng B. Miền núi và trung du C. Trung du D. Đồng bằng II. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các ý sau: Câu 27: Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồi núi. Câu 28: Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi có cây cối phát triển rậm rạp, nhiều tầng. Câu 29: Sản phẩm của ngành khai thác khoáng sản là than, dầu mỏ, quặng sắt, . Câu 30: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. Câu 31: Nội thương là hoạt động mua bán với nước ngoài . Câu 32: Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Câu 33: Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo. Câu 34: Đa số dân cư châu Á là người da trắng. Câu 35: Trên thế giới có 6 châu lục và 4 đại dương Câu 36: Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 5
  4. Tự ôn bài môn Địa lí 5 – Trường TH Lý Công Uẩn B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta Câu 2: Em hãy nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta Câu 3: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Câu 4 : Hãy nêu vai trò của biển đối với đất nước chúng ta? Câu 5: Hãy kể tên vài địa điểm du lịch nổi tiếng ở nơi em đang sống. Câu 6: Em hãy trình bày vai trò của sông ngòi nước ta ? Câu 7: Em hãy nêu đặc điểm và sự phân bố của 2 loại đất chính ở nước ta Câu 8: Em hãy nêu đặc điểm và sự phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn Câu 9: Ngành lâm nghiệp có mấy hoạt động và phân bố chủ yếu ở đâu ? Câu 10: Em hãy nêu điều kiện phát triển ngành thủy sản ở nước ta Câu 11: Ngành thủy sản có mấy hoạt động và phân bố chủ yếu ở đâu ? Câu 12 : Dân số tăng nhanh sẽ gây ra hậu quả gì? Câu 13 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Dân cư tập trung đông đúc ở đâu? Câu 14 : Nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? Câu 15 : Hãy kể tên các sân bay quốc tế, những thành phố có cảng biển lớn ở nước ta ? Câu 16 : Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, chế biến lương thực thực phẩm của nước ta lại tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển Câu 17 : Thương mại gồm những hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì? Câu 18 : Em hãy nêu những điều kiện thuận lợi phát triển ngành du lịch ở nước ta Câu 19 : Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Tại sao ? Câu 20: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? CHÚC EM ÔN BÀI TỐT VÀ NHỚ CHÚ Ý GIỮ GÌN SỨC KHOẺ. MONG SỚM GẶP LẠI EM! Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 7