Hướng dẫn ôn tập kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý 9 – Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long An
Câu 4: Biến trở là gì? Nêu cấu tạo của biến trở con chạy. Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Hướng dẫn
- Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
- Cấu tạo của biến trở con chạy (tay quay): gồm con chạy (tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ
- Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý 9 – Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_h.docx
Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Vật lý 9 – Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long An
- huong_dan_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_h_T37bqUyk9WUfl06_033303.docx THCS LONG AN HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KT 1 TIẾT HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÝ 9 – NĂM HỌC: 2017 – 2018 I - LÝ THUYẾT: Câu 1: a/ Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật? b/Tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, song song? Hướng dẫn a/ “Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây” I: Cường độ dòng điện (A, mA) U Công thức: I Với U: Hiệu điện thế (V, KV ) R R: Điện trở ( , K ) b/ Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song I = I1 = I2 I = I1 + I2 U = U1 + U2 U = U1 = U2 1 1 1 R = R1 + R2 R R1 R2 Câu 2: Khái niệm điện trở của dây dẫn. Nêu ý nghĩa của điện trở. Hướng dẫn U Trị số R không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. I * Ý nghĩa của điện trở: Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất. Hướng dẫn Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn R: điện trở dây dẫn ( ) l l: chiều dài dây dẫn (m) Công thức: R Với S S: tiết diện của dây (m2) : điện trở suất ( .m) ~1~
- huong_dan_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_h_T37bqUyk9WUfl06_033303.docx THCS LONG AN Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Hướng dẫn - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. - Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Câu 7: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện. Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện Hướng dẫn Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó. A: công dòng điện (J) P: công suất điện (W) Công thức: A = P.t = U.I.t Với t: thời gian (s) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h). 1 kW.h = 3.600.000J = 3.600kJ Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật Hướng dẫn Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) I: cường độ dòng điện (A) Công thức: Q = I2.R.t Với R: điện trở ( ) t: thời gian (s) Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I2.R.t ~3~
- huong_dan_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_h_T37bqUyk9WUfl06_033303.docx THCS LONG AN Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 4: Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị của điện trở? A. Một Ôm (1 ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V B. Một Ôm (1 ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A C. Một Ôm (1 ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V D. Một Ôm (1 ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A. Câu 5: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn A. càng nhỏ nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ B. càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn C. bằng nhau với mọi vật dẫn D. phụ thuộc vào điện trở của vật dẫn đó. Câu 6: Cho hai điện trở R 1 = 12Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị A. R12 = 1,5Ω B. R12 = 216Ω C. R12 = 6Ω D. R12 = 30Ω. Câu 7: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song? 1 1 A. R = R1 + R2 B . R = + R1 R2 1 1 1 R R C. = + D. R = 1 2 . R R1 R2 R1-R2 Câu 8: Cho mạch điện gồm hai điện trở R 1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song với nhau, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị A. I = 4A B. I = 6A C. I = 8A D. I = 10A. ~5~
- huong_dan_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_h_T37bqUyk9WUfl06_033303.docx THCS LONG AN Câu 15: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P = U B. P = U.I I 2 C. P = U D. P = I 2.R . R Câu 16: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là A. 0,6 J B. 0,6W C. 15W D. 2,8W. Câu 17: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Niuton (N) B. Jun (J) C. Kilôoat giờ (kWh) D. Oat giây (Ws). Câu 18: Một bếp điện ghi (220V- 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là A. 2000W B. 2kWh C. 200KWh D. 720kJ. Câu 19: Một lò điện sử dụng dòng điện 10A khi đặt vào điện áp là 220V. Nếu năng lượng điện tiêu thụ trị giá 750 đồng / 1kWh, chi phí để chạy lò liên tục trong 10 giờ là A. 33000 đồng B. 3300 đồng C. 16500 đồng D. 1650 đồng. Câu 20: Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ là A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 21: Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ trong đó nhiệt lượng Q đo bằng calo là A. Q = 0,24I²Rt B. Q = 0,24IR²t C. Q = 0,024 I²Rt D. Q = I²Rt Câu 22: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi biểu thức Q R Q R A. 1 1 B. 1 2 Q 2 R 2 Q2 R1 Q I Q I C. 1 1 D. 1 2 Q 2 I 2 Q 2 I1 Câu 23: Nhiệt lượng tỏa ra trên một điện trở 20 khi có dòng điện 2A chạy qua trong 30s là A. 1200J B. 2400J C. 120J D. 240J ~7~
- huong_dan_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_vat_ly_9_nam_h_T37bqUyk9WUfl06_033303.docx THCS LONG AN III – BÀI TẬP: 1/. Ba điện trở R1= 20 , R2= 15 , R3= 30 mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 100V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính . c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở . 2/. Hai điện trở R1= 20 mắc nối tiếp với R 2=60 vào hai điểm có hiệu điện thế 160V. Tính: a) - Điện trở tương đương của đoạn mạch. - Cường độ dòng điện mạch chính - Công suất tiêu thụ điện của cả đoạn mạch? b) Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 100 giờ ra đơn vị là KWh? c) Nhiệt lượng toả ra trong thời gian đó. 3/. Hai điện trở R1= 10 , R2= 40 mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ. c) Nếu mắc thêm vào trong mạch một điện trở R3= 60 nối tiếp với đoạn mạch trên thì điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu? 4/. Một dây dẫn có điện trở 10 làm bằng dây nikêlin có tiết diện 1mm2 và có điện trở suất 0,4.10-6 m . Tính chiều dài của dây dẫn . 5/. Điện trở R 1= 20 mắc nối tiếp với R 2 = 60 vào mạch điện có hiệu điện thế 200V . Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch 6/. Ba điện trở R1 = 10, R2 = R3 = 20 được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế là U a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Biết cường độ dòng điện qua R1 có giá trị là 2,4 A. Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại. 7/. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào HĐT không đổi 12V (Hình vẽ). Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ. a) Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế. b) Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút. 8/. Cho hai điện trởR1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V. a) Tính điện trở tương đương của đoan mạch? ~9~