Hệ thống kiến thức môn Toán Lớp 10
Phương trình hệ quả - phương trình tương đương:
- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
- Các phép biến đổi tương đương là các phép biến đổi mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình ban đầu.
- Phương trình (1) được gọi là hệ quả của phương trình (2) nếu tập nghiệm phương trình (2) là tập con của tập nghiệm phương trình (1).
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Toán Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- he_thong_kien_thuc_mon_toan_lop_10.docx
Nội dung text: Hệ thống kiến thức môn Toán Lớp 10
- ÔN TẬP TOÁN 10 PHẦN 1 – ĐẠI SỐ I. MỆNH ĐỀ • Mệnh đề là một câu khẳng định chỉ đúng hoặc chỉ sai. Câu khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng; câu khẳng định sai gọi là mệnh đề sai. • Mệnh đề “không phải 푃” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề 푃, ký hiệu là 푃. Nếu 푃 là mệnh đề đúng thì 푃 là mệnh đề sai và ngược lại. • Mệnh đề “Nếu 푃 thì 푄” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu 푃⇒푄. Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi 푃 đúng và 푄 sai. Mệnh đề 푄⇒푃 được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề 푃⇒푄. • Nếu cả hai mệnh đề 푃⇒푄 và 푄⇒푃 đều đúng thì ta nói hai mệnh đề 푃 và 푄 tương đương nhau (hai mệnh đề tương đương), ký hiệu 푃⇔푄. • Ký hiệu ∀ đọc là với mọi; ký hiệu ∃ đọc là tồn tại. Hai ký hiệu này phủ định lẫn nhau. Ví dụ: Cho mệnh đề 푃: “∀ ∈ ℝ : 2 +1 > 0” thì 푃: “∃ ∈ ℝ : 2 +1 ≤ 0” II. TẬP HỢP • Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học, không định nghĩa. • Nếu là phần tử của tập hợp thì ta viết ∈ . Nếu không phải là phần tử của tập thì ta viết ∉ . • Có hai các xác định tập hợp: o Liệt kê tất cả phần tử của tập hợp. Khi liệt kê các phần tử, ta viết chúng trong hai dấu móc { }. o Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. • Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu ∅. • Nếu mọi phần tử của tập đều thuộc tập thì ta nói là tập hợp con của và ta viết ⊂ . Các tính chất: o Mọi tập hợp đều là tập con của chính nó. o Nếu ⊂ và ⊂ thì ⊂ . o Tập rỗng là con của mọi tập hợp. • Nếu ⊂ và ⊂ thì ta nói và là hai tập hợp bằng nhau, ký hiệu = . III. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP • GIAO của hai tập hợp và , ký hiệu là ∩ , là tập hợp gồm các phần tử chung của và . • HỢP của hai tập hợp và , ký hiệu là ∪ , là tập hợp gồm các phần tử chung và riêng của và (hay chính là tất cả các phần tử của hai tập này).
- • Tập 풟 gọi là tập xác định của hàm số và được định nghĩa là tập hợp các giá trị thực của sao cho biểu thức ( ) có nghĩa. Dạng hàm số Tập xác định Ví dụ = 푛 + + Các hàm số = 2 + 3 hoặc = 2 2 ―3 + 5 1 푛 풟 = ℝ (Hàm đa thức) đều có tập xác định là ℝ. Tìm tập xác định của hàm số: 2 = 3 + 12 풚 = Giải 푷(풙) 풟 = { ∈ ℝ | 푃( ) ≠ 0} Hàm số xác định khi 3 + 12 ≠ 0⇔ ≠ ―4 (Hàm có mẫu) Vậy 풟 = { ∈ ℝ | ≠ ―4}. Chú ý, ta cũng có thể viết: 풟 = ( ―∞; ― 4) ∪ ( ―4; + ∞) Tìm tập xác định của hàm số: = 6 ― 2 풚 = 푷(풙) 풟 = { ∈ ℝ | 푃( ) ≥ 0} Giải (Hàm chứa căn) Hàm số xác định khi 6 ― 2 ≥ 0⇔ ≤ 3. Vậy: 풟 = { ∈ ℝ | ≤ 3} hay 풟 = ( ―∞;3]. Tìm tập xác định của hàm số: 2018 풚 = = 푷(풙) 6 ― 2 풟 = { ∈ ℝ | 푃( ) > 0} (Hàm chứa căn ở Giải mẫu) Hàm số xác định khi 6 ― 2 > 0⇔ ( 2) • Đồ thị của hàm số đồng biến hướng lên theo chiều tăng của ; Đồ thị hàm số ngịch biến hướng xuống theo chiều tăng của . Tính chẵn – lẻ của hàm số: • Hàm số = ( ) với tập xác định 풟 được gọi là hàm số chẵn nếu x D x D f x f x • Hàm số = ( ) với tập xác định 풟 được gọi là hàm số lẻ nếu x D x D f x f x
- b o Hàm số nghịch biến trên ; 2a > 0 0 hoặc bề lõm quay xuống khi < 0. V. PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH Đại cương về phương trình: • Phương trình ẩn là biểu thức có dạng: ( ) = ( ). Trong đó, ( ) và ( ) là các biểu thức của biến . Ta gọi ( ) là vế trái, ( ) là vế phải và là biến (ẩn) của phương trình. • Số 0 thỏa mãn ( 0) = ( 0) được gọi là nghiệm của phương trình. • Giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Nếu phương trình không có bất kỳ nghiệm nào thì ta nói phương trình vô nghiệm. • Điều kiện của phương trình: là điều kiện của biến để ( ) và ( ) cùng có nghĩa. • Phương trình nhiều ẩn: là phương trình có nhiều hơn một chữ cái đóng vai trò là ẩn. • Phương trình chứa tham số: là phương trình mà ngoài những chữ cái đóng vai trò là ẩn thì còn có những chữ cái đóng vai trò là tham số. Phương trình hệ quả - phương trình tương đương: • Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm. • Các phép biến đổi tương đương là các phép biến đổi mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình ban đầu. • Phương trình (1) được gọi là hệ quả của phương trình (2) nếu tập nghiệm phương trình (2) là tập con của tập nghiệm phương trình (1). Phương trình bậc nhất • Dạng: + = 0 ( ≠ 0). b • Nghiệm: x . a • Giải và biện luận: Hệ số Kết luận b ≠ 0 Phương trình có nghiệm duy nhất: x a = 0 Phương trình có vô số nghiệm = 0 ≠ 0 Phương trình vô nghiệm Phương trình bậc hai
- PHẦN 2 – HÌNH HỌC I. VECTƠ Các định nghĩa: • Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. • Ta viết để chỉ vectơ có điểm đầu là và điểm cuối là . Khi không cần chỉ rõ điểm đầu điểm cuối thì ta có thể ký hiệu vectơ bởi một chữ cái in thường: , , • Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. • Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau thì cùng phương. Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Ba điểm , , thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương. • Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó. Ký hiệu độ dài của vectơ là: | |. Như vậy | | = = . Vectơ có độ dài bằng 1 là vectơ đơn vị. • Hai vectơ cùng hướng và có độ dài bằng nhau được gọi là hai vectơ bằng nhau. Từ một điểm và vectơ 푣 cho trước, ta chỉ có thể xác định được một và chỉ một điểm sao cho = 푣. • Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, ký hiệu 0. Ta quy ước vectơ-không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. Phép cộng hai vectơ: • Cho hai vectơ và . Lấy bất kỳ, vẽ = và = . Khi đó vectơ là tổng của hai vectơ và , ta viết là: + = . • Các tính chất: o + = + . o + + = + + = + + . o + 0 = 0 + = . • Các quy tắc: o Quy tắc cộng: Với ba điểm , , thì ta có: + = . o Quy tắc hình bình hành: Nếu là hình bình hành thì ta có: + = . Phép trừ hai vectơ: • Vectơ cùng độ dài, ngược hướng với được gọi là vectơ đối của , ký hiệu là ― . • Hiệu của vectơ và được xác định bằng tổng của và vectơ đối của . Như vậy: ― = + ― . • Với ba điểm , , thì ta luôn có: ― = (quy tắc trừ ba điểm).
- • Tọa độ vectơ: = ( 1; 2)⇔ = 1푖 + 2푗. • Tọa độ điểm: ( ; )⇔ = 푖 + 푗. • Nếu ( ; ) và ( ; ) thì ta có = ( ― ; ― ). • Biểu thức tọa độ các phép toán: Cho = ( 1; 2); 푣 = (푣1;푣2) và ∈ ℝ: ▪ + 푣 = ( 1 + 푣1 ; 2 + 푣2) ▪ ― 푣 = ( 1 ― 푣1 ; 2 ― 푣2) ▪ . = ( 1 ; 2). • Cho = ( 1; 2); 푣 = (푣1;푣2) với 푣 ≠ 0. Khi đó, và 푣 cùng phương khi và chỉ khi u1 kv1 u u tồn tại số sao cho 1 2 u2 kv2 v1 v2 Trung điểm của đoạn thẳng: Cho đoạn thẳng với ( ; ) và ( ; ). x x x A B I 2 Tọa độ trung điểm của đoạn được xác định bởi: y y y A B I 2 Trọng tâm của tam giác: Cho tam giác có ( ; ), ( ; ) và ( ; ). x y y x A A C G 3 yA yB yC Tọa độ trọng tâm của tam giác này xác định bởi: yG 3 zA zB zC zG 3 HẾT