Giáo án Mầm Non - Tuần 34 - Chủ đề nhánh: Các hiện tượng tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Dung

docx 14 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm Non - Tuần 34 - Chủ đề nhánh: Các hiện tượng tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tuan_34_chu_de_nhanh_cac_hien_tuong_tu_nhien_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm Non - Tuần 34 - Chủ đề nhánh: Các hiện tượng tự nhiên - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Dung

  1. TUẦN 34: Từ 09/05 đến 13/05/2022 Chủ đề nhánh: Các hiện tượng tự nhiên. Thứ hai, ngày 09 tháng 05 năm 2022. A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cái cốc, uống nước. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết phát âm theo cô các từ: Cái cốc, uống nước - 3 tuổi: Trẻ phát âm chuẩn, rõ, không ngọng các từ: Cái cốc, uống nước. 2. Kỹ năng: Rèn phát âm tiếng việt, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học. II. CHUẨN BỊ.- Cái cốc III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ hát bài “ Trời nắng – trời mưa”. - Trẻ hát. - Trò chuyện cùng trẻ về bài hát - Giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Cái cốc, uống nước a. Làm quen từ: Cái cốc. - Đây là cái gì? - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ phát âm: Cái cốc. - Trẻ phát âm từ - Cô cho trẻ phát âm cả lớp 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm theo các hình - Trẻ phát âm theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá thức. nhân. Cô sửa sai, khen động viên trẻ. b. Làm quen với từ: Uống nước. - Cái cốc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu từ và phát âm: Uống nước. - Cô cho trẻ phát âm cả lớp 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm theo các hình - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Tổ, nhóm, thức: Lớp, tổ, cá nhân. cá nhân - Cô sửa sai, khen động viên trẻ. - Trẻ ra ngoài chơi * Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT ( THỂ DỤC) VĐCB: Trườn qua vật cản TC: Bịt mắt bắt dê
  2. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết tập vận động theo cô. - 3 tuổi: Trẻ trườn được qua vật cản biết phối hợp tay chân nhip nhàng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ biết trườn, trẻ chú ý, ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Sân bằng phẳng, vật cản ( gối), khăn bịt mắt... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cô cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc cùng trẻ - Trẻ đi, chạy theo cô. đi đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Cho trẻ về 2 hàng. - Trẻ thực hiện theo cô. 2. Hoạt động 2: Trọng động. a. Bài tập phát triển chung: + Động tác tay-vai : Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao (3lx4n) + Động tác lườn: Đứng cúi người về trước - Trẻ tập theo cô (2lx4n) + Động tác chân : Đứng, khuỵu gối (2lx4n) + Động tác bật nhảy : Bật chụm tách chân - Trẻ tập theo cô (3lx2n) b. Vận động cơ bản: Trườn qua vật cản. - Giới thiệu tên vận động. - Tập mẫu lần 1 không giải thích. X x x x x x x x x x + Lần 2 giải thích cách tập: Cô đi từ đầu hàng ra trước vạch chuẩn, chuẩn bị: Khi có hiệu lệnh trẻ nằm xuống trườn về phía trước, khi tới vật cản thì trẻ tiếp tục trườn qua vật cản, khi trườn qua vật cản thì trẻ đứng dậy và về cuối hàng. X x x x x x x x x x x - Cô cho 1 trẻ lên tập mẫu. - Trẻ tập mẫu. - Lần lượt cô cho cá nhân trẻ lên tập. - Cho trẻ tập theo nhóm - Cô giúp đỡ trẻ 2 tuổi thực hiện vận động
  3. - Cô bao quát và động viên và sửa sai cho trẻ - 2 trẻ lên tập/3 lượt. sau mỗi lần trẻ tập. - Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động. c. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Cô giới thiệu trò chơi. - Cho trẻ nêu lại cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý. - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi. * Trẻ chơi: + Cô bao quát và cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi + Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng vào lớp và - Trẻ thực hiện chuyển hoạt động. C. CHƠI HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Rau muống Trò chơi: Mèo và chim sẻ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Biết gọi tên cây, nói theo cô một số đặc điểm của rau. - 3 tuổi: Biết tên gọi, màu sắc của rau, ích lợi của rau - Chơi được trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ quan sát ghi nhớ có chủ định của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3.Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học. II.CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Rau muống, sân chơi bằng phẳng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Rau muống. - Cô cùng trẻ ra sân đi vừa đi vừa hát bài “ - Trẻ hát đi ra sân. Khúc hát dạo chơi” đến địa điểm quan sát. - Cho trẻ đứng xung quanh luống rau quan sát - Trẻ phát âm. rau và thảo luận. - Chúng mình đang quan sát rau gì? -Trẻ đếm.
  4. - Cô giới thiệu: Rau muống và cho trẻ phát âm: Rau muống. - Chúng mình cùng quan sát xem rau muống - Trẻ trả lời. có những gì? - Thân rau như thế nào? Xung quanh thân rau - Trẻ lắng nghe. có gì? Cho trẻ phát âm - Lá màu gì? Rau có nhiều lá hay ít lá? - Trẻ trả lời. - Rau muống được trồng để làm gì? - Muốn rau tươi tốt hàng ngày chúng mình - Trẻ lắng nghe cần phải làm gì? => Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ tưới nước cho rau. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo và chim sẻ. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cho trẻ nêu cách chơi và luật chơi cùng cô (2-3 trẻ) + Cách chơi: Cô chuẩn bị tổ chim. Cho 1 trẻ làm mèo, các bạn còn lại làm chim sẻ, các chú chim sẻ đi kiếm ăn vừa đi vừa kêu“ chích, chích, chích” ( thỉnh thoảng lại gõ tay xuống sàn giả đang mổ thóc) khoảng 30 giây. Khi nghe thấy tiếng mèo kêu “ meo...meo...meo...” các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay nhanh về tổ của mình. + Luật chơi: Chú chim nào không bay nhanh về tổ bị mèo bắt thì chú chim đó phải ra ngoài một lần chơi. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, kết hợp động viên khuyến khích trẻ chơi. * Kết thúc: Cho trẻ rửa tay, vệ sinh sạch sẽ - Trẻ thực hiện vào lớp, chuyển hoạt động D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 12trẻ /13trẻ. Vắng: Hồng ( nghỉ ốm) 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ.
  5. 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ: Trẻ khỏe mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi: Trẻ vui vẻ, thoải mái khi đến lớp 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng : Trẻ nắm được nội dung, kiến thức bài học,thực hiện tốt vận động. Khả năng giao tiếp tiếng việt của trẻ còn hạn chế, nói ngọng 3. Giải pháp thực hiện: Tăng cường tiếng việt cho trẻ mọi lúc mọi nơi. Thứ tư, ngày 11 tháng 05 năm 2022. A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Nước sạch, nước bẩn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - 2t:Trẻ phát âm được một từ hoặc hai từ theo cô - 3t:Trẻ phát âm được rõ ràng các từ nước sạch nước bẩn 2. Kĩ năng: - Trẻ biết phát âm chuẩn các từ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ sử dụng nước hợp lý, bảo vệ nguồn nước sạch đang có II. CHUẨN BỊ . Đồ dùng: Nước sạch, nước bẩn III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Trò chuyện với trẻ về nguồn nước - Trẻ hát theo cô. - Giới thiệu với trẻ về nước sạch nước bẩn - Trẻ trả lời. - Giáo dục trẻ sử dụng nước hợp lý, bảo vệ nguồn nước sạch đang có 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Nước sạch, nước bẩn * Làm quen từ: Nước sạch - Cho trẻ quan sát nước sạch và hỏi trẻ - Đây là gì đậy các con? - Trẻ trả lời. - Cô mời 1 trẻ phát âm - Trẻ phát âm. - Cô phát âm cho trẻ nghe - Cô gọi 2 - 3 trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. - Trẻ hai tuổi phát âm theo cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô động viên, khuyến khích trẻ phát âm to rõ ràng. * Làm quen từ: Nước bẩn - Cho trẻ quan sát nước bẩn - Trẻ trả lời. - Đây là gì? Cô mời 1 trẻ phát âm - Trẻ phát âm. - Cô gọi 2 - 3 trẻ phát âm, Cô phát âm cho trẻ nghe - Trẻ phát âm.
  6. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ hai tuổi cô phát âm trước trẻ nói theo sau. - Cô động viên, khuyến khích trẻ phát âm to rõ ràng. - Trẻ trả lời. - Hôm nay chúng mình làm quen với từ nào? - Cô khái quát cho trẻ phát âm lại 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ chơi trò chơi chuyển nước - Trẻ thực hiện. B. HOẠT ĐỘNG HỌC: Âm nhạc: DH: Trời nắng trời mưa NH: Cho tôi đi làm mưa với TC: Ai đoán giỏi I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - 2t: Trẻ biết tên bài hát, hát được bài hát cùng cô - 3t: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, hát được bài hát , nghe cô hát và hưởng ứng bài hát cùng cô, chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng: - Phát triển tai nghe, khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ biết về mốt số hiện tượng thời tiết như trời nắng, trời mưa. - giáo dục trẻ khi đi mưa nắng phải có mũ, có ô để che. II. CHUẨN BỊ . - Nhạc bài hát, mũ âm nhạc III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Gây hứng thú: - Cho trẻ quan sát thời tiết ngày hôm đó - Trẻ quan sát - Trò chuyện với trẻ về thời tiết ngày hôm đó và giới thiệu tên bài hát 1. Hoạt động 1: DH: “trời nắng, trời mưa”. - Mời một bạn lên hát bài hát. - trẻ hát - Cô giới thiệu tên bài hát tên tác giả - Cô hát một lần: Hoàn chỉnh - Trẻ nghe - Cô hát lần hai: kèm nhạc - Cô nói nội dung bài hát: bài hát nói về các chú thỏ đáng yêu đang đi tắm nắng rất vui vẻ
  7. - Giáo dục: Tắm nắng vào những buổi sáng - Trẻ nghe rất tốt cho sức khoẻ. - Mời trẻ đứng lên trổ tài bài hát này nào? - Trẻ hát - lớp hát, tổ nhóm, cá nhân hát - Cô bao quát trẻ hát, sửa sai cho trẻ 2. Hoạt động 2: Nghe hát: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài hát nhạc sỹ - Cô hát lần 1: Hoàn chỉnh - Cô hát lần 2: Bài hát nói về một ước mơ nhỏ nhoi của các em bé muốn được làm những hạt mưa để làm cho cây được xanh tốt và làm hạt mưa giúp cho mọi vật trên đời - Trẻ nghe được tươi tốt - Hát lần 3: mở bài hát cho trẻ vận động - Trẻ vận động cùng bài hát cùng cô - Cô nhận xét trẻ thực hiện 3. Hoạt động 3: TC: Ai đoán giỏi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi,luật chơi - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ thực hiện * Kết thúc : Cho trẻ ra sân tắm nắng C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi Sân trường TC: Chuyền bóng qua đầu CTD: Chơi với sỏi, lá I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ 2t: trẻ biết một vài đặc điểm khi đi dạo chơi, biết chơi tfof chơi, Hứng thú chơi đồ chơi. - 3t: Trẻ biết một số nét nổi bật ở sân trường. Tò mò thích thú khám phá những sự vật hiện tượng trong sân trường, biết tên trò chơi, cách chơi và chơi được trò chơi - Trẻ hứng thú tham gia chơi đồ chơi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ngôn ngữ, ghi nhớ cho trẻ. 3. Giáo dục:
  8. - Trẻ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ sân trường sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của trẻ: sỏi, lá cây - Trang phục trẻ sạch sẽ đảm bảo III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: dạo chơi Sân trường. - Cô cho trẻ đi dạo chơi sân trường và trò chuyện về những cảnh vật trên sân trường. - Trẻ đi dạo cùng cô - Con nhìn sân trường sân trường có gì đây? - Sân trường rộng, bằng phẳng, có - Cô cho trẻ phát âm một số cây xanh, nhiều đồ chơi, có bồn hoa, cây xanh, lớp học ở sân trường cây cảnh... - Để sân trường luôn sạch đẹp chúng - Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, không mình phải làm gì? vức rác bừa bãi => Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, có ý thức bảo vệ trường lớp sạch sẽ. 2. Hoạt động 2: TC: Chuyền bóng qua đầu - Cô giới thiệu tên trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ nói - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi với sỏi, lá - Cô giới thiệu đồ chơi - Trẻ chơi tự do với sỏi, lá - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô chú ý bao quát giúp đỡ trẻ kịp thời. * Kết thúc: Cô nhận xét chung, cho trẻ rửa tay vào lớp. - Trẻ thực hiện D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 12trẻ /13trẻ. Vắng: Tịch ( nghỉ ốm) 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ: Trẻ khỏe mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi: Trẻ vui vẻ, thoải mái khi đến lớp 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng : Trẻ nắm được nội dung, kiến thức bài học, hứng thú, hát vui tươi. Một số trẻ chưa thuộc lời bài hát. Khả năng giao tiếp tiếng việt của trẻ còn hạn chế, nói ngọng
  9. 3. Giải pháp thực hiện: Mở nhạc cho trẻ nghe , hát theo nhạc ttrong giờ đón trả trẻ.Tăng cường tiếng việt cho trẻ mọi lúc mọi nơi. ____________________________________________ Thứ sáu, ngày 13 tháng 05 năm 2022. A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học trong tuần I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ phát âm cùng cô được những từ đã học đã học trong tuần - Trẻ phát âm đúng các từ đã học trong tuần. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết phát âm rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý trong giờ học II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: đồ dùng cho trẻ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ trò chuyện về một số hiện tượng tự - Trẻ hát. nhiên - Giáo dục trẻ: tránh mưa nắng bảo vệ sức khỏe.... 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học trong tuần - Cô lần lượt cho trẻ phát âm các từ trẻ đã được - Trẻ nghe. học trong tuần - Trẻ hai tuổi phát âm cùng cô - Cho Lớp, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm theo các hình - Trẻ phát âm cô bao quát sửa sai cho trẻ, quan thức khác nhau. tâm đến những trẻ hai tuổi chưa được. - Cô khuyến khích trẻ phát âm dưới mọi hình thức. - Cô bao quoát trẻ chơi sửa sai phát âm cho trẻ => Giáo dục trẻ tuân thủ luật lệ giao thông khi tham giao giao thông. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ ra chơi - Trẻ thực hiện B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ( TOÁN) Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
  10. 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên hình theo cô. - 3 tuổi: Trẻ nhận biết hình vuông, hình tròn hình chữ nhật, hình tam giác. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, rèn kĩ năng nhận biết hình. 3. Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: Hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ vận động bài “ Bóng tròn to” - Trò chuyện cùng trẻ và dẫ dắt vào bài. Trẻ vận động. 2. Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Cô đưa ra 4 hộp quà cho trẻ tự chọn và mở Trẻ trả lời một hộp quà. * Nhận biết hình tròn - Cô đã chuẩn bị các rổ quà cho các con. Các con hãy để rổ quà ra trước mặt và cùng chú ý Trẻ lắng nghe lên cô nào. - Cô giúp trẻ mở hộp quà. Trẻ chú ý nghe. - Cô lấy hình tròn màu đỏ giơ lên cho trẻ xem và hỏi trẻ món quà trong hộp là gì? - Các con cùng tìm hình giống hình cô đang Trẻ trả lời. cầm trên tay rồi giơ lên nào! - Cô hỏi trẻ: Trẻ lắng nghe. + Đây là hình gì? + Hình tròn có màu gì? Trẻ lắng nghe + Trên tay của con đang cầm hình gì? - Chúng mình hãy lăn thử hình tròn xem có lăn được không? Trẻ chú ý nghe. ( Cô giải thích cho trẻ hiểu hình tròn có đường bao cong nên lăn được và cho trẻ sờ vào đường bao cong của hình tròn) Trẻ trả lời. - Cô chính xác: Đây là hình tròn. Hình tròn lăn được vì có đường bao cong - Cô cho cả lớp, và gọi một vài cá nhân trẻ Trẻ lắng nghe. nhắc lại.