Giáo án Tin học Lớp 4 - Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản - Tuần 14, Bài: Gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ; gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Long
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 4 - Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản - Tuần 14, Bài: Gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ; gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_4_chu_de_3_soan_thao_van_ban_tuan_14_bai.doc
Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 4 - Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản - Tuần 14, Bài: Gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ; gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Long
- Tuần 14 Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2022 Tin học CHỦ ĐỀ 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ; GÕ CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ theo kiểu gõ Telex và Vni. - HS có kĩ năng gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ theo kiểu gõ Telex và Vni. - Biết cách gõ các dấu “sắc”, “huyền”, “hỏi”, “ngã”, “nặng” theo kiểu gõ Telex hoặc Vni; soạn thảo được một đoạn văn bản tiếng Việt có dấu. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Gõ được các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh thực hiện được các yêu cầu của giáo viên. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính + Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số - Khởi động đầu giờ - HS tham gia hào hứng - GV cho HS chơi trò chơi: “chim bay cò bay” - Bài mới: Giới thiệu bài mới “Gõ các chữ cái ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Telex
- - GV cho HS đọc nội dung trong sách và nói cho nhau nghe – GV theo dõi - HS đọc nội dung trong sách và nói cho giúp đỡ. nhau nghe. + Trên bàn phím có các chữ: ă, â, đ, ê, + Trên bàn phím không có các chữ: ă, â, ô, ơ, ư hay không? đ, ê, ô, ơ, ư + Làm thế nào để các chữ ă, â, đ, ê, ô, + Phần mềm Unikey giúp chúng ta gõ các ơ, ư hiện lên trang soạn thảo? chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư,... + Làm thế nào để mở phần mềm + Để khởi động phần mềm này, em nháy Unikey? - GV nhận xét. đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền. + Xuất hiện giao diện của Unikey. - GV cho HS thực hành thao tác chọn - Học sinh thực hành thao tác chọn bảng bảng mã Unicode và kiểu gõ Telex. mã Unicode và kiểu gõ Telex. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn, vướng mắc. Bảng mã Kiểu gõ Chú ý: Muốn thêm mũ cho các chữ a, * Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Telex: o, e, cần gõ hai lần chữ đó. (Ví dụ: CHỮ CẦN GÕ CÁCH GÕ aa→â). â aa Gõ thêm chữ W sau các chữ a, o, u để ô oo được các chữ cái ă, ơ, ư. (Ví dụ: ê ee aw→ă). đ dd ơ ow ư uw - Cho HS thực hành gõ các chữ cái ă, ă aw â, ê, đ, ô, ơ. - HS thực hành theo yêu cầu - GV quan sát quá trình thực hành của HS - Nhận xét quá trình thực hành của HS - Lắng nghe rút kinh nghiệm 2. Hoạt động 2: Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ VNI Lưu ý: Để gõ được theo kiểu gõ VNI chúng ta cần: Khởi động Unikey rồi
- chọn bảng mac TCVN3, kiểu gõ VNI. - HS lắng nghe và thực hiện thay đổi bảng - GV cho học sinh thực hành thao tác mã gõ VNI các từ trong bảng và ví dụ trang 66 SGK. .* Chú ý: Muốn thêm mũ cho các chữ a, o, e, cần gõ hai chữ cái và số 6. (Ví - Học sinh thực hành thao tác gõ VNI các từ dụ: a6→â). Muốn thêm dâu các chữ o, trong bảng và ví dụ trang 66 SGK. u, ta goxchuwx đó và thêm số 7 để CHỮ CẦN GÕ CÁCH GÕ được các chữ cái ơ, ư. (Ví dụ: o7→ơ). â a6 ô o6 ê e6 - GV nhận xét. Cho HS quan sát bài đ d9 làm của một vài bạn làm tốt ơ o7 ư u7 3. Hoạt động 3: ă a8 - Chúng ta đã học cách gõ chữ tiếng Việt rồi, trong chữ tiếng việc có 5 dấu thanh, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng - Lắng nghe, ghi nhớ. tìm hiểu. Bài. Gõ các dấu “sắc”, “huyền”, “hỏi”, “ngã”, “nặng” * Gõ dấu thanh theo kiểu Telex a) Trao đổi với bạn để tìm xem trên bàn phím có các kí tự để gõ các dấu thanh “sắc”, “huyền”, “hỏi”, “ngã”, “nặng”. Làm thế nào để gõ các dấu thanh này ? - Đọc, xác định yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi làm câu a. => Vậy cô và các em cùng tìm hiểu - Thảo luận nhóm đôi. cách gõ các dấu thanh này nhé. b) Thực hiện các thao tác gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex - Khởi động phần mềm Word. - Lắng nghe - Khởi động chương trình gõ Unikey, - Thực hành chọn kiểu gõ Telex rồi chọn . - Đọc thông tin trong bảng, giải thích với bạn cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex. Dấu cần Phím gõ Ví dụ có Sắc S cas cá Huyền F caf cà
- Hỏi R car cả Ngã X cax cã Nặng J caj cạ - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi 2 phút để tìm hiểu cách gõ các dấu - Hoạt động nhóm để tìm hiểu quy tắc gõ thanh. - Nhận xét, đánh giá. các các dấu thanh kiểu Telex. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách gõ các - 1 Vài học sinh nhắc lại. dấu thanh trên. - Yêu cầu học sinh gõ các từ theo kiểu gõ Telex: sóng sánh, lấp lánh, chóng vánh, lầm lì, bả lả, kể lể, nhõng nhẽo, lẽo đẽo, - HS thực hành theo yêu cầu. lịch bịch, lạch bạch. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi để thực hiện. - Trình chiều một vài sản phẩm của - Nhận xét. học sinh. - Nhận xét, đánh giá. * Gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong bảng, giải thích với các bạn gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni. - Thực hiện yêu cầu Dấu cần Phím gõ Ví dụ có Sắc 1 ca1 cá Huyền 2 ca2 cà Hỏi 3 ca3 cả Ngã 4 ca4 cã Nặng 5 ca5 cạ - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi 2 phút để tìm hiểu cách gõ các dấu - Hoạt động nhóm để tìm hiểu quy tắc gõ thanh. các dấu thanh kiểu Vni. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách gõ các - 1 Vài học sinh nhắc lại. dấu thanh trên. - Yêu cầu gõ các chữ ở hoạt động 3b - HS thực hành theo yêu cầu. theo kiểu gõ Vni. - Nhận xét. - Trình chiều một vài sản phẩm của học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, đánh giá
- C. LUYỆT TẬP Trao đổi với bạn để chọn kiểu gõ Dế Mèn kể chuyện thích hợp rồi thực hành gõ, đặt tên Tôi sống độc lập từ thuở bé. Ấy là tục lệ đoạn văn theo ý em rồi lưu vào thư lâu đời trong họ nhà dế chúng tôi. Vả lại, mục máy tính. (SGK Hướng dẫn học mẹ thường bảo chúng tôi rằng: “Phải như tin học 3 trang 71) thế để các con biết kiếm ăn một mình cho - Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu quen đi. Con cái mà cứ nhong nhong ăn cầu. bám vào bố mẹ thì chỉ sinh ra tính ỷ lại, xấu lắm, rồi ra đời không làm nên trò trống gì đâu.” - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo để thực hành. giữa các nhóm - Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhỡ học sinh - HS quan sát cùng thực hành. - HS thảo luận, thực hành nhóm đôi, báo - Trình chiếu sản phẩm một vài máy cáo kết quả của học sinh. - HS quan sát nhận xét - Nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HĐ1: Vận dụng - GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - Lắng nghe, quan sát. rồi chia sẽ lên lớp. - GV yêu cầu học sinh làm theo gõ “ 5 - HS khởi động máy và gõ “ 5 Điều Bác Điều Bác Hồ dạy” lên máy theo kiểu gõ Hồ Dạy” Telex. - GV kiểm tra kết quả các em gõ và nhận - HS lắng nghe. xét - HĐ2: Cũng cố, dặn dò .- HS đọc ghi nhớ trong sách. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà thực hành gõ - HS về nhà sẽ thực hành luyện gõ văn bản văn bản bất kì - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. ..

