Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 22

I. Thế nào là quần thể sinh vật?

           * Mục tiêu:

HS hiểu được khái niệm quần thể sinh vật. Cho ví dụ minh hoạ.

           * Chuẩn bị của học sinh:

            - So sánh tập hợp nào là quần thể sinh vật, tập hợp nào không phải là quần thể sinh vật?

- Nghiên cứu trả lời: các con gà, lợn nhốt chung chuồng, đàn bò đang ăn cỏ trên đồng không phải là QTSV.

* Nội dung ghi bài: 

- QTSV là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảngkhông gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.

- Ví dụ: Tổ kiến sống trên cây, tổ ong sống trên cây, đàn trâu rừng sống trong rừng….

docx 2 trang minhlee 07/03/2023 4420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_22.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 22

  1. Tuần 22 Tiết 47,48 Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I. Thế nào là quần thể sinh vật? * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm quần thể sinh vật. Cho ví dụ minh hoạ. * Chuẩn bị của học sinh: - So sánh tập hợp nào là quần thể sinh vật, tập hợp nào không phải là quần thể sinh vật? - Nghiên cứu trả lời: các con gà, lợn nhốt chung chuồng, đàn bò đang ăn cỏ trên đồng không phải là QTSV. * Nội dung ghi bài: - QTSV là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảngkhông gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới. - Ví dụ: Tổ kiến sống trên cây, tổ ong sống trên cây, đàn trâu rừng sống trong rừng . II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: * Mục tiêu: - HS biết được các đặc trưng của quần thể * Chuẩn bị của học sinh: Chỉ cần lắng nghe GV giới thiệu * Nội dung ghi bài: 1. Tỉ lệ giới tính: - Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. 2. Thành phần nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản: làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. - Nhóm tuổi sinh sản: quyết định mức sinh sản của quần thể. - Nhóm tuổi sau sinh sản: Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. 3. Mật độ quần thể: - Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể: * Mục tiêu: - HS biết được các tác động của môi trường tới quần thể. * Chuẩn bị của học sinh: - Liệt kê các điều kiện của môi trường tác động đến quần thể.