Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 35 - Trường THCS Vĩnh Phú

I.CÁC BỘ PHẠN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

     - Buồng trứng: sản sinh trứng.

      - Phễu và ống dẫn trứng: thu và dẫn trứng.

      - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh

      - Âm đạo: tiếp nhận tinh trùng và đường ra của trẻ khi sinh.

      - Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn.

II.BUỒNG TRỨNG VÀ TRỨNG

        - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì.

        - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển.

        - Trứng có một loại mang X

        - Trứng sống được 2-3 ngày , nếu thụ tinh sẽ phát triển thành thai.

docx 5 trang minhlee 08/03/2023 6340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 35 - Trường THCS Vĩnh Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_35_truong_thcs_vinh_phu.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 35 - Trường THCS Vĩnh Phú

  1. SỬA BÀI KIỂM TRA CUỐI HKII Môn : sinh 8 I. TRẮC NGHIỆM:(4.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A A D B B D II. TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Nêu chức năng của tiểu não: (1.5đ) Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. 0.5 Ví dụ: - Phá hủy một bên tiểu não ếch cũng làm ếch nhảy,bơi lệch về 0.5 phía bị hủy tiểu não. - Phá tiểu não chim bồ câu con vật đi lảo đảo, mất thăng bằng. 0.5 - Cận thị nguyên nhân : 0.5 2 + Bẩm sinh do cầu mắt dài. 0.5 (1.5đ) + Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. - Khắc phục : đeo kính cận. 0.5 Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. 0.5 VD: Đưa tay vào mắt thì mắt chóp. 0.5 3 - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết 0.5 (2.0đ) quả của quá trình học tập rèn luyện. 0.5 VD: Thói quen đi học đúng giờ. ( có thể cho VD khác đúng ) - Thiếu iốt tiroxin không tiết ra. 0.5 4 - Tuyến yên tiết hoocmon thúc đảy tuyến giáp tăng cường hoạt động 0.5 (1.0đ) gây đại phì tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ.
  2. Bài 62. THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI Bài 63. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I.THỤ TINH VÀ THỤ THAI - Thụ tinh: sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử. - Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng gặp được tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử. - Thụ thai: trứng thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. - Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng đã thị tinh bám vào được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung. II.SỰ PHÁT TIỂN CỦA THAI - Thai được nuôi dưỡng trong cơ thể mẹ nhờ chât dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh sử dụng các chất kích thích có hại cho thai. III.HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ. - Kinh nguyệt đánh dấu tuổi dậy thì chính thức ở người con gái. IV.Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI - Trong việc thực hiện KHHGĐ: Đảm bảo sức khỏe cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. - Đối với học sinh ( tuổi vị thành niên): Không có con sớm, ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập và tinh thần. V.NHỮNG NGUY CƠ KHI CÓ THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN. Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu. VI.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI - Các nguyên tắc tránh thai + Ngăn trứng chín và rụng + Tránh không để tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Các phương tiện tránh thai: bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai CÂU HỎI : Câu 1: Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra? Câu 2: Những hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lý đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì? Làm thế nào để tránh được?
  3. - Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ 1 chồng. - Người mẹ bị AIDS không nên sinh con. LUYỆN TẬP: Câu 1: Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện như thế nào? Câu 2: Nêu rõ tác hại của bệnh lậu và bệnh giang mai? Câu 3: Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục. Câu 5: Hãy nêu các biện pháp tránh lây nhiễm HIV / AIDS?