Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)

doc 80 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_1_van_ban_phong_cach_ho_chi_minh.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)

  1. Ngày dạy 9A: 7/9/2020 Tiết 1 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 1) ( Lê Anh Trà) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Học sinh biết yêu thương con người, tự hào về con người Bác. - Chăm chỉ: Giúp HS có ý thức chăm học, ham học có ý thức tự học hỏi, vượt khó trong công việc. - Nhân ái: Yêu con người Bác, tôn trọng nền văn hóa dân tộc. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế học tập tấm gương Bác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: (Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu). + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc. + Có cảm xúc trước những phong cách, lối sống ở con người Bác; vận dụng những điều đã học để hoàn thiện về nhân cách và lối sống một cuộc sống có ý nghĩa. - Năng lực thẩm mĩ: + Nhận thức các yếu tố thẩm mĩ: Nhận ra vẻ đẹp tâm hồn, phong cách của Bác + Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mĩ; II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:
  2. Phiếu học tập, bài hát về Bác, SGK. 2. Học sinh: Đọc lại văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ’’ Đọc bài trả lời các câu theo gợi ý của GV; Học hát 1 bài về Bác III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, viết tích cực, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Gv cho HS nghe 1 bài hát và xem một số hình ảnh, kể 1 câu chuyện về Bác. H: Sau khi nghe xong bài hát và xem một số hình ảnh về Bác, em có những suy nghĩ và cảm nhận gì? HS trả lời trả lời GV dẫn vào bài mới: Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm * PP : gợi mở – vấn đáp, trực quan, dùng I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. lời có nghệ thuật * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não 1. Tác giả, văn bản: H: Nêu tác giả và xuất xứ của văn bản a. Tác giả: Phong cách Hồ Chí Minh? - Tác giả: Lê Anh Trà b. Văn bản: - Trích “Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị” trong “HCM và văn hóa Việt Nam” xuất bản 1990. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. - GV nêu yêu cầu đọc: đọc mạch lạc, rõ a. Đọc: ràng, chú ý một số từ Hán Việt. - GV đọc mẫu, gọi 2 học sinh đọc. - Nhận xét cách đọc, uốn nắn. b. Chú thích: (Sgk)
  3. H: Em hiểu thế nào là: phong cách, truân chuyên, siêu phàm, tiết chế? - GV mở rộng: + Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước. + Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ. H: Theo em, văn bản Phong cách Hồ Chí Minh được viết ra nhằm mục đích gì? - Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp của Hồ Chí Minh. 3. Thể loại, phương thức biểu đạt: H: Vậy phương thức biểu đạt chính của - VB nhật dụng văn bản là gì? - Nghị luận, tự sự H: Theo em văn bản có thể chia làm mấy 4. Bố cục: 2 phần phần? Nội dung chính của từng phần? - Phần 1 ( Đoạn 1 ): Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh. - Phần 2 ( Đoạn 2,3,4 ): Lối sống của * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu chủ tịch Hồ Chí Minh. và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, II. Đọc- hiểu văn bản. phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ 1. Quá trình tiếp thu văn hóa nhân thuật, hoạt động nhóm... loại của Hồ Chí Minh. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi. -Yêu cầu HS chú ý phần 1 ? Em biết danh hiệu cao quý nào của Hồ Chí Minh về văn hoá? Hồ Chí Minh: Danh nhân văn hoá thế giới (UNEECO-1990) ? Quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh gắn với mhoàn cảnh như thế nào ? ? Trong cuộc đời ấy, vốn tri thức văn hoá * Hoàn cảnh tiếp thu: của Bác được thể hiện ra sao? - Quá trình ấy gắn với cuộc đời đi tìm đường cứu nước đầy “ truân chuyên’’ - Người tiếp xúc với văn hoá của nhiều nước, nhiều vùng (phương Đông, phương Tây) ? Tìm những câu văn nêu bật quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh ? - '' Trên những ... châu Mĩ '' - '' Người đã từng sống... Anh ''
  4. - '' Người nói ... nghề '' -'' Có thể nói ... Hồ Chí Minh '' - '' Đến đâu ... uyên thâm '' ? Tác giả đã sử dụng bpnt nào qua đoạn văn trên ? ? Qua đó em hiểu gì về Hồ Chí Minh ? -> NT: kể xen lẫn bình luận, so sánh - GV: giảng và cung cấp tư liệu, hình ảnh => Bác là người đi nhiều, biết nhiều, về cuộc đời HCM trong quá trình người có nhu cầu cao về văn hoá, am hiểu tìm đường cứu nước. văn hóa thế giới uyên thâm. Người có vốn văn hóa sâu rộng. HS thảo luận theo cặp đôi * Cách tiếp thu văn hóa của Bác: ? Cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Và đây là cách tiếp thu ntn? - GV gọi HS trình bày, NX - Bác tự học ngoại ngữ, học ở mọi nơi,mọi lúc,.. học 1 cách toàn diện, sâu sắc. - Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. - Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên cơ sở giữ vững giá trị văn hóa dân tộc. -> Lập luận chặt chẽ; kết hợp giữa - GV; giảng bình luận, kể. ? Cách lập luận của tg ở đoạn văn trên? GV sử dụng kĩ thuật động não => Phong cách HCM có sự kết hợp ? Qua đv trên, em hiểu gì về vẻ đẹp trong hài hòa thống nhất giữa các yếu tố phong cách văn hoá của HCM? đân tộc và nhân loại, truyền thống và hiện đại tạo thành một phong cách - GV khái quát rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại. * HĐ3: LUYỆN TẬP ? Kể một câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác. * HĐ4: VẬN DỤNG ? Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức, văn hóa của nhân loại như thế nào? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học, tiếp nhận tri thức của Bác. - Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện kể về lối sống của Bác. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị:
  5. + Đọc lại văn bản, tìm hiểu phần còn lại của văn bản (tiếp) + Phong cách HCM được thể hiện qua những phương diện nào? + Bài học từ phong cách của Người? + Khái quát nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản? ............................................................................. Ngày dạy: 7/9/2020 (9A) Tiết 2 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 2) ( Lê Anh Trà) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. - Nội dung, nghệ thuật chính trong văn bản. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Học sinh biết yêu thương con người, tự hào về con người Bác. - Chăm chỉ: Giúp HS có ý thức chăm học, ham học có ý thức tự học hỏi, vượt khó trong công việc. - Nhân ái: Yêu con người Bác, tôn trọng nền văn hóa dân tộc. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế học tập tấm gương Bác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: (Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu). + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc.
  6. + Có cảm xúc trước những phong cách, lối sống ở con người Bác; vận dụng những điều đã học để hoàn thiện về nhân cách và lối sống một cuộc sống có ý nghĩa. - Năng lực thẩm mĩ: + Nhận thức các yếu tố thẩm mĩ: Nhận ra vẻ đẹp tâm hồn, phong cách của Bác + Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mĩ; II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bài hát về Bác, SGK. 2. Học sinh: - Đọc lại văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ’’. - Đọc bài trả lời các câu theo gợi ý của GV; Học hát 1 bài về Bác. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết con đường hình thành nên phong cách Hồ Chí Minh? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV dẫn vào bài mới: Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung Kiến thức trọng tâm GV Khái quát phần 1 I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: II. Đọc - Hiểu văn bản: 1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. 2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, làm việc của Hồ Chí Minh: nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm... * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. HS đọc đoạn 2. ? Vẻ đẹp của phong cách HCM thể hiện qua phương diện cụ thể nào? ( lối sống, sinh hoạt) - Nơi ở và làm việc: nhà sàn nhỏ với ao cá,vài căn phòng vừa là nơi tiếp khách,
  7. ? Ở lớp 7, em đã học văn bản nào nói vừa là nơi họp Bộ Chính trị đồ đạc về lối sống, sinh hoạt của Bác? ( Đức mộc mạc, đơn sơ. tính giản dị của Bác Hồ) - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, ? Để chứng Chủ tịch HCM có một lối dép lốp.. sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất - Bữa ăn: đạm bạc, món ăn dân tộc... phương đông, tác giả đã sử dụng những cá kho, rau luộc, cà muối. dẫn chứng nào? - Tư trang: một chiếc va li con, vài bộ GV : Nó khác xa với nhiều “cung quần áo. điện” lộng lẫy của nhiều vị nguyên thủ quốc gia khác trên thế giới. ? Em có nhận xét gì về cách sinh hoạt của Bác? ( đơn sơ, giản dị, đạm bạc...) - GV liên hệ kể chuyện “Một bữa ăn tối của Bác” ? Việc liên hệ cách sống của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm có hợp lí không? Sự liên hệ này có tác dụng gì? - Rất hợp lí. Đây là ba nhân cách lớn, ba nhà văn hóa có lối sống vừa thanh cao vừa hết sức giản dị. Việc So sánh cách sống của Bác với các bậc hiền triết cho thấy Người rất phương Đông, gắn bó sâu sắc với vẻ đẹp tinh thần của dân tộc. Lối sống của Bác cũng như của các bậc hiền triết này không phải là cách tự thần thánh hóa bản thân mình mà đã kết thành một quan niệm thẩm mĩ, một hình thức di dưỡng tinh thần cao đẹp. ? Nhận xét của em về các dẫn chứng và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn trên? -> Dẫn chứng cụ thể, chính xác. Kết hợp kể và bình luận, so sánh. ? Phương pháp thuyết minh đã mang lại hiệu quả gì? => Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng của Bác; thể hiện niềm cảm phục, tự hào của người viết. TLN(2 p) ? Theo em lối sống của Bác giống và khác các bậc danh nho xưa ở điểm nào ? * Giống: không phải tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, lập dị, mà là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống.
  8. * Khác: đây là lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc trong hai cuộc K/c chống Pháp, chống Mĩ và công cuộc XD CNXH. GV đọc từ “Nếp sống giản dị....thể xác” ? Tác giả đã bình luận như thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác? Tác dụng? - Phong cách sống đẹp, là vẻ đẹp vốn GV: Sự bình dị, gắn với thanh cao có, tự nhiên, gần gũi với mọi người, trong sạch; tâm hồn không phải chịu mọi người đều có thể học tập. đựng những toan tính vụ lợi -> tâm hồn được thanh cao hạnh phúc, sống thanh bạch, giản dị -> thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật. ? Qua phân tích, em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác? => Phong cách sống giản dị mà thanh cao. III. Tổng kết. * Kĩ thuật hỏi và trả lời 1. Nghệ thuật: - HS đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời về NT và ND văn bản. ? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản? - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện. - Vận dụng kết hợp các PTBĐ tự sự, biểu cảm, lập luận. - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. 2. Nội dung: ? Vẻ đẹp phong cách HCM là gì? - Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. ? Văn bản trên có ý nghĩa gì ? * Ý nghĩa: tác giả cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và hành động. Từ đó đặt ra vấn đề của thời kì hội nhập : tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữu gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. IV. Luyện tập. ? Hãy đọc một bài thơ ( hoặc hát một bài) để thuyết minh thêm cho bài học về Phong cách Hồ Chí Minh!
  9. ? Tại sao chúng ta đặt ra vấn đề học tập phong cách HCM trong giai đoạn hiện nay? ? VB “PCHCM” đã bồi đắp thêm tình cảm nào trong chúng ta với Bác Hồ. ( Kính yêu, thương mến, tự hào, biết ơn, noi gương...) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng nh thế? ?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) ￿￿so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi. Học sinh thảo luận. + Giống: giản dị, thanh cao. + Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật, lánh đời * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác? * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Yêu cầu : + Đọc và tìm hiểu về tác giả, văn bản, thể loại, PTBĐ. + Các nội dung chính của bài. .............................................................................. Ngày dạy: 09 /9/2020 (9A) TIẾT 3 - BÀI 2: VĂN BẢN ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Tiết 1) (Ga-bri-en Gác-xi -a Mác- két) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Tác giả, văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt. - Hiểu biết được tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản. 2. Phẩm chất. - Trách nhiệm: Học sinh biết sống có trách nhiệm bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới. - Trung thực: có sự thẳng thắn trong việc lên án, phê phán đối với những hành vi sai trái, trong đó có việc các nước chạy đua vũ trang gây nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
  10. - Nhân ái: Học sinh có sự đồng cảm, yêu thương đối với con người trước hậu quả của chiến tranh vũ khí hạt nhân. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng đưa ra được các biện pháp giải quyết; liên hệ thực tế tình hình chạy đua vũ trang hiện nay trên thế giới. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: (Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu). + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc. + Hiểu tác động của văn học với đời sống của bản thân. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sưu tầm tranh, ảnh về thảm hoạ hạt nhân. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi/Sgk III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Điểm nổi bật, nét độc đáo trong phong cách HCM là gì ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV cung cấp thông tin, số liệu về sự việc Mĩ thả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật và yêu cầu học sinh nêu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm của con người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân ? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm * Phương pháp : Gợi mở vấn I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực.