Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 9 - Bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 9 - Bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_9_bai_1_tu_va_cau_tao_tu_tieng_vi.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 9 - Bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
- Ngày giảng 6 A: /9/2020 - 6B: /9/2020 Tiết 9 - Bài 1 - Tiếng việt: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm định nghĩa về từ, tiếng, từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy. - Nắm được đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu ngôn ngữ dân tộc. - Có ý thức vận dụng từ tiếng Việt hợp lí vào học tập và đời sống hàng ngày. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Tự học, soạn bài; đinh hướng hoàn thiện bản thân - Giao tiếp, hợp tác tích cực, chủ động hợp tác với bạn bè, thầy cô trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng các kiến thức – kĩ năng đề giải quyết vấn đề bài học và thực tiễn đặt ra. b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và phân biệt được cấu tạo của từ đơn, từ phức. - Biết vận dụng được từ tiếng Việt hiệu quả trong nói và viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, sơ đồ tư duy. 2. Học sinh: Học và soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, qui nạp, thực hành. 2. Kỹ thuật: Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư suy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ; hãy trả lời cá nhân, 1 phút: H. Thê em từ của tiếng Việt dùng để làm gì ? H. Từ của tiếng Việt được phân loại như thế nào ? GV: đó là những kiến thức các em đã học ở bậc tiểu học. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về những đơn vị kiến thức này. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. KHÁI NIỆM VỀ TỪ. 1. Ví dụ: - GV treo bảng phụ đã viết VD. Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, HS HĐ cá nhân, động não trả lời. chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/ * Nhận xét: 1
- H’: Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. các tiếng ở câu trên? H’: Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. H’: Vậy tiếng dùng để làm gì? H’: 9 từ trong VD trên khi kết hợp với -> Tiếng dùng để tạo từ. nhau có tác dụng gì? (tạo ra câu có ý nghĩa) H’: Từ dùng để làm gì? -> Từ dùng để tạo câu. H’: Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? -> Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ. H’: Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái 2. Ghi nhớ: niệm từ là gì? - HS trả lời - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất - GV nhấn mạnh khái niệm. dùng để tạo câu. H’: Xác định các từ, các tiếng trong câu sau: Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh rất tươi đẹp. H’: Lấy ví dụ về tiếng, về từ? II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC - GV treo bảng phụ 1.Ví dụ: - Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh H’: Hãy tìm các từ một tiếng và từ hai giầy/. tiếng trong ví dụ trên? * Nhận xét: H’: Ở Tiểu học các em đã được học về từ - Từ một tiếng: Từ, đấy, nước, ta, đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, về các từ trên? làm -> Từ đơn - Hs nhắc lại. - Từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, - Gv chốt. bánh chưng, bánh giầy -> Từ phức H’: Lấy ví dụ về từ đơn, từ phức? - Đơn: mưa, nắng... - Phức: Bàn ghế, sách vở... H’: Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau? + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: . Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về 2
- nghĩa. . Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm. Gv: Phát phiếu học tập Hs: HĐ cặp đôi – 2 phút điền bảng phân loại; báo cáo, nhận xét (Phiếu SGK) H’: Điền các từ vào bảng phân loại? * Điền vào bảng phân loại: - Cột từ đơn: từ đấy, nước, ta.... - Cột từ ghép: chăn nuôi - Cột từ láy: trồng trọt. H’: Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? -> Từ ghép: Từ có các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Từ láy: Từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng. H’: Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? 2. Ghi nhớ: - Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ - HS đọc ghi nhớ SGK với nhau về mặt nghĩa. HS: cá nhân xây dựng sơ đồ. - Từ láy: Từ có quan hệ láy âm giữa GV: treo sơ đồ tư duy HS đối chiếu kết các tiếng. quả của bản thân. * HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP III. LUYỆN TẬP - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1 1. Bài 1 - HS làm bài cá nhân. a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. - HS làm cá nhân bài tập 2. 2. Bài 2: Các khả năng sắp xếp: - Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... GV. Giao việc cho nhóm 6 – 3 phút 3. Bài 3 N1,3,5- BT 3 - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, N2,4,6- BT 4 bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Các nhóm báo cáo: - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh GV: Nhận xét, đánh giá, chốt bảng chuẩn. nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... 4. Bài 4 - Miêu tả tiếng khóc của người 3
- - Những từ có tác dụng miêu tả: nức nở, sụt sịt, rưng rức... GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức cho HS theo 5. Bài 5 dãy – 5 phút, - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, Yêu cầu: tìm nhanh các từ láy: hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Dãy 1: Từ láy tả tiếng cười - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ - Dãy 2: Tả tiếng nói thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Dãy 3: Tả dáng điệu. - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, Hs: Nhận xét; GV nhận xét, tuyên dương. nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... * HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Cho nhóm từ sau: Ruộng nương, ruộng rẫy, ruộng vườn, vườn tược, nương náu, miếu mạo, lăng tẩm, lăng loàn, lăng nhăng.... ? Tìm các từ ghép và từ láy. - HS tìm. - Gv chốt lại đáp án và nội dung bài. * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PT Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Gv: Yêu cầu cầu HS hoạt động cá nhân – 5 phút làm bài BT: Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân (khoảng 7 – 10 câu) rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. H: Lập bảng phân loại từ đơn, từ ghép, từ láy có trong đoạn văn trên. HS đọc, nhận xét của bạn; GV tuyên dương, cho điểm. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Vẽ sơ đồ tư duy và giải thích về: Cấu tạo từ tiếng Việt. - Soạn: Từ mượn. + Đọc kĩ các ví dụ và thực hiện theo yêu cầu sgk + Trả lời câu hỏi: Thế nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần Việt? Chúng ta mượn từ của những nước nào? Khi mượn từ phải đảm bảo điều gì ------------------------------------------------------ Ngày giảng 6 A: /9/2020 - 6B: /9/2020 Tiết 10 - Bài 2 - Tiếng việt: TỪ MƯỢN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt. 2. Phẩm chất: HS ý thức sử dụng từ mượn hợp lí, không lạm dụng để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và không ngừng trau dồi vốn từ. 3. Năng lực a. Năng lực chung: 4
- - Tự học, soạn bài; đinh hướng hoàn thiện bản thân. Biết lựa chọn tài liệu học tập và ghi nhớ bài học. - Giao tiếp, hợp tác tích cực, chủ động hợp tác với bạn bè, thầy cô trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng các kiến thức – kĩ năng đề giải quyết vấn đề bài học và thực tiễn đặt ra. b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các từ mượn trong văn bản. - Viết đúng các từ mượn và biếtlựa chọn cách sử dụng từ mượn. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách dùng từ mượn trong tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Từ điển Hán Việt; Bảng phụ. 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, qui nạp, thực hành 2. Kỹ thuật: trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: H’: Hãy trình bày khái niệm về từ ? Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ và giải thích, cho ví dụ 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. Ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài Từ mượn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Từ thuần Việt và từ mượn 1. Ví dụ: - GV treo bảng phụ đã viết ví dụ a. Ví dụ 1: - Gọi học sinh đọc ví dụ. - HS trả lời cá nhân. * Nhận xét: H’: Ví dụ trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì? H’: Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của các từ trượng, tráng sĩ? - Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. H’: Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, biểu thị điều gì? chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. -> Dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm. 5
- H’: Tác dụng của hai từ này trong câu văn? H’: Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu? -> Tạo sắc thái trang trọng. * GV: Chính xác là mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm => Trượng, tráng sĩ: mượn tiếng Trung của người Việt nên gọi là từ Hán Việt. Quốc (Hán Việt) * Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau? -> Bác sĩ, thi sĩ, hiệp sĩ, chiến sĩ.. b. Ví dụ 2: - HS đọc các từ trong mục 3 sgk H’: Trong số các từ trên, những từ nào - Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào gan. được mượn từ ngôn ngữ khác? - Từ mượn ngôn ngữ khác: + Ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, buồm, điện, xô viết. -> Từ được Việt hóa cao H’: Em có nhận xét gì về cách viết các + Ra-đi-ô, in-tơ-nét. -> Từ chưa được từ mượn không phải tiếng Hán? Việt hóa hoàn toàn. - Từ mượn được Việt hóa cao, viết như từ thuần Việt. - Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng. H’: Những từ mượn trên có nguồn gốc từ những thứ tiếng nước ngoài nào? -> Từ các nước Anh, Pháp, Nga -> Ngôn ngữ Ấn Âu. H’: Các từ: Chú bé/ vùng /dậy/, vươn - Là từ thuần Việt, do ông cha ta sáng tạo vai/ một /cái/ bỗng/ biến thành/ một/ ra. người/ cao/ lớn ... có nguồn gốc từ đâu? Do ai sáng tạo ra? H’: Vì sao chúng ta phải mượn từ của các nước khác? - Mượn từ để ngôn ngữ thêm phong phú. H’: Qua ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? H’: Bộ phân từ mượn nào là quan trọng nhất? Tại sao? - HS trả lời, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - GV tích hợp môn lịch sử: nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ hơn một nghìn năm -> Ngôn ngữ của ta ảnh hưởng rất nhiều của tiếng Hán. 2. Ghi nhớ: (Sgk) HS: Đọc ghi nhớ -> GV khái quát lại * BT nhanh: Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, 6
- huynh đệ, không phận, hải phận là mượn của tiếng nước nào? -> Mượn tiếng Hán. II. Nguyên tắc mượn từ - HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ 1. Ví dụ: trong Sgk. H’: Theo em, Chủ tịch Hồ Chí Minh khuyên chúng ta điều gì? - Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ dân tộc, HS: HĐ nhóm đôi, 2 phút, trả lời nhưng không mượn một cách tùy tiện, GV: Kết luận. phải biết dùng đúng hoàn cảnh giao tiếp. H’: Hãy tìm một số từ mượn ở văn bản Thánh Gióng? - Lẫm liệt, Phù Đổng Thiên Vương... H’: Tại sao khi tạo lập văn bản tác giả dân gian thường sử dụng ngôn ngữ Hán? - Tạo sắc thái cổ xưa. - GV: Người ta dùng: Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng phu nhân sang thăm Trung Quốc. Chứ không dùng vợ. H’: Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ? - HS trả lời, GV chốt. - HS đọc ghi nhớ sgk. 2. Ghi nhớ: (Sgk) III. Luyện tập - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. 1. Bài tập 1. Ghi lại các từ mượn, xác - HS tìm, trả lời cá nhân, nhận xét. định nguồn gốc. - GV nhận xét, kết luận a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn Giắc- xơn, in-tơ-nét. - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. 2. Bài tập 2: Xác định nghĩa của từng - HS thảo luận nhóm 4 - 3 phút tiếng tạo thành từ Hán Việt - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - Khán giả: người xem nhận xét, bổ sung. + Khán: xem + Giả: người - GV nhận xét, kết luận. - Thính giả: người nghe + Thính: nghe + giả: người - Độc giả: người đọc + Độc: đọc + Giả: người - Yếu điểm: điểm quan trọng + yếu: quan trọng + điểm: điểm - Yếu lược: tóm tắt điều quan trọng. + Yếu: quan trọng + Lược: tóm tắt - Yếu nhân: người quan trọng + Yếu: quan trọng + Nhân: người 7
- - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. 3. Bài tập 3: Hãy kể tên một số từ mượn - HS suy nghĩ, trả lời miệng, nhận xét, bổ - Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, sung. km, kg... - GV nhận xét, kết luận. - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi-đông, pê-đan, gác đờ-bu... - Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông... - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. 4. Bài tập 4: - HS thảo luận cặp đôi 2 phút - Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - Có thể sử dụng trong hoàn cảnh giao nhận xét, bổ sung. tiếp thân mật, với bạn bè, người thân - GV: cách dùng trên là ngắn gọn nhưng hoặc viết trong những tin trên báo. không trang trọng, không phù hợp với người lớn tuổi. * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Giao bài tập, học sinh HĐ cá nhân – 5 phút BT: Viết đoạn văn giới thiệu về lớp em, trong đó có sử dụng từ Hán Việt. Gạch chân và giải nghĩa từ. HS: đọc bài, HS khác nhận xét, đề xuất điểm. GV: Nhận xét, lấy điểm. * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PT Ý TƯỞNG SÁNG TẠO GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi – 3 phút BT: Hãy vẽ sơ đồ tư duy về từ tiếng Việt xét về nguồn gốc. HS: làm bài, gv đi các nhóm quan sát, nhận xét, chấm sản phảm của một số học sinh. GV: Treo bảng phụ sơ đồ chuẩn và khái quát. Nhấn mạnh tiết 9 là từ tiếng Việt xét theo cấu tạo; bài này từ tiếng việt xét về nguồn gốc. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ sgk, tìm thêm các ví dụ về từ mượn. - Chuẩn bị: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự Yêu cầu: Đọc kĩ các ví dụ trong sgk, trả lời câu hỏi + Tìm vấn đề được đặt ra trong văn bản + Thế nào là chủ đề của bài văn tự ? + Lập dàn ý cho văn bản “Tuệ Tĩnh và hai người bệnh” + Dàn bài của bài văn tự sự gồm những phần nào? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần? 8
- Ngày giảng 6 A: /9/2020 - 6B: /9/2020 Tiết 13 - Bài 3 - Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng việc xác định chủ đề và sự cần thiết phải lập dàn bài trước khi viết bài. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học. - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài. b. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được chủ đề, làm dàn bài, viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. - Xác định được mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài theo hướng dẫn tiết 9. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích mẫu, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng bảng phụ a. Xác định sự việc mà em cho là không đúng trong văn tự sự: A. Sự việc khởi đầu B. Sự việc phát triển. C. Sự việc cao trào. D. Sự việc tái diễn E. Sự việc kết thúc b. Gạch chân những yếu tố quan trọng nhất đối với nhân vật trong tự sự: Tên gọi, lai lịch, tính tình, tài năng, hành động, suy nghĩ, tình cảm, chân dung, diện mạo, điệu bộ, kết quả công việc. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: VBTS bao giờ cũng có một chủ đề cụ thể và bố cục rõ ràng. Vậy chủ đề là gì? Mỗi phần của VBTT làm nhiệm vụ gì? 9
- * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. HS đọc bài văn và trả lời cá nhân câu 1. Ví dụ. hỏi. H’: Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh cho chú bé con người nông dân trước nói - Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho con nông nên phẩm chất gì của người thầy thuốc? dân trước - HS: Trả lời -> Thể hiện lòng yêu thương cứu giúp người bệnh, ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không cần trả ơn. H’: Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề hết lòng yêu thương cứu giúp - Phần TB: Tuệ Tĩnh làm 2 việc: người bệnh ntn? + Từ chối việc chữa bệnh cho người giàu, chứng tỏ bản lĩnh không sợ làm mất lòng kẻ có tiền. + Nhận chữa bệnh cho cậu bé con nhà nghèo -> chứng tỏ lòng yêu thương người bệnh, ai nguy hơn thì chữa trước không cần trả ơn, không phân biệt - GV: Một người thầy thuốc tầm thường sang, hèn. sẽ không làm như vậy. H’: Vấn đề mà người viết muốn đặt ra - Vấn đề mà người viết đặt ra trong trong văn bản này là gì? truyện: Ca ngợi lòng yêu thương người bệnh của Tuệ Tĩnh H’: Chủ đề của bài được thể hiện trực => Chủ đề của truyện tiếp trong câu văn nào? - HS: Chủ đề thể hiện trong 2 câu đầu của bài văn và câu nói của ông. (Danh y lỗi lạc............hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh. Câu : “ Con người ta cứu giúp nhau.... ơn huệ.”) HS: HĐ nhóm đôi – 2 phút, báo cáo H’: Với 3 tên truyện sách đã cho em hãy chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do? Em hãy đặt thêm nhan đề khác. - HS: Tên truyện thứ I nêu tình huống - 3 tên truyện đều thích hợp, sắc thái 2 buộc phải lựa chọn. nhan đề sau chỉ ra chủ đề khá sát. HS bày tỏ ý kiến, bổ sung. GV: Kết luận. - Tấm lòng ... nhấn mạnh tới tình cảm VD: Một lòng vì người bệnh - Y đức ... nhấn mạnh đạo đức nghề Ai nguy hiểm hơn thì chữa trước. nghiệp. H’: Em hiểu chủ đề là gì? * Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản. 10