Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

doc 76 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_1_giao_tiep_van_ban_va_phuong_thu.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

  1. Ngày giảng 6 A: /9/2020 - 6B: /9/2020 Tiết 1: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - HS nắm được các thao tác đơn giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lạp văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả ,biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Bồi dưỡng ý thức giao tiếp cho học sinh 3. Năng lực: - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập - Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. - Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn tiêu biểu thuộc các PTBĐ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Theo em, trong cuộc sống giao tiếp có vai trò ntn? Làm thế nào để em chuyển tải được thông tin đến người nghe trong cuộc giao tiếp một cách thuận tiện và dễ dàng nhất? 1
  2. GV: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường trao đổi, chuyện trò với nhau nhằm đạt mục đích nhất định nào đó - chính là chúng ta đã sử dụng phương tiện ngôn ngữ để giao tiếp. Các em đã tiếp xúc với các tác phẩm văn chương, các bài viết có nội dung trọn vẹn... Tất cả những chuỗi lời nói miệng hay bài viết đó đều được gọi là văn bản. Để hiểu hơn về giao tiếp..... * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. Ví dụ 1: ? Đôi lúc rất nhớ bạn ở xa mà không - Viết thư hỏi thăm bạn. thể trò chuyện thì em làm thế nào? ? Trong lớp có 1 bạn rất nghịch và lười học muốn khuyên bạn ấy em phải làm gì? - Khuyên răn bạn. ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm cho người khác hiểu em phải làm như thế nào? -> Muốn người khác hiểu tư tưởng, - Thông qua nói và viết. tình cảm của mình phải thông qua nói * GV: Các em nói và viết như vậy là hoặc viết. các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được điều em muốn nói. Đó chính là giao tiếp. ? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. Trong cs con người, trong quan hệ giữa con người với con người, giao tiếp đóng vai trò rất quan trọng ? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? b. Ví dụ 2 ( SGK) - Tìm hiểu bài ca dao trong SGK (c) - Nội dung: Khuyên chúng ta phải có ? Bài ca dao có nội dung gì? lập trường kiên định. * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. - Thể thơ lục bát. ? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? ? Hai câu lục và bát liên kết với nhau - Có sự liên kết chặt chẽ: như thế nào? + Về hình thức: Vần ên + Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước. 2
  3. - Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ ? Theo em, bài ca dao có phải là một đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và văn bản không? Vì sao? diễn đạt một ý trọn vẹn. c. Ví dụ 3: - Quan sát câu hỏi d,đ,e ? Cho biết lời phát biểu của thầy Hiệu - Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng là trưởng trong buổi lễ khai giảng năm một dạng văn bản nói. học có phải là là VB không? Vì sao? - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới. - Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, ? Bức thư em viết cho bạn có phải là có nội dung thống nhất tạo sự liên kết văn bản không? Vì sao? => đó là dạng văn bản viết. d. Ghi nhớ 2. Kiểu văn bản và PTBĐ: ? Vậy em hiểu thế nào là văn bản? a. Ví dụ: - GV treo bảng phụ. - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu phương thức biểu đạt. đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, ? Qua VD trên chúng ta thấy theo mục thuyết minh, hành chính - công vụ. đích giao tiếp có mấy kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt phù hợp? III. LUYỆN TẬP: GV: Lớp 6 học: văn bản tự sự, miêu tả. 1. Bài tập 1. * Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động cặp đôi (4p) a. Tự sự H. Các đoạn văn, thơ (a,b) thuộc b. Miêu tả phương thức biểu đạt nào? 2. Bài tập 2. Hoạt động nhóm 5 (5p): Thi giữa các nhóm với nhau: Lấy VD về kiểu văn bản TS, MT? * Hoạt động 4: Vận dụng - HĐ cá nhân + Gia đình em cần xin một hợp đồng mua bán điện, vạy cần sử dụng kiểu văn bản, ptbđ nào? * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà) - Sưu tầm những đoạn văn tiêu biểu thuộc 2 PTBĐ đã học: Tự sự, miêu tả. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Soạn bài: Thánh Gióng. Đọc và kể tóm tắt truyện. + Truyện có những sự việc chính nào? + Nhân vật chính là ai, được kể qua những sự việc nào? 3
  4. Ngày giảng 6A: /09/2020 - 6B: /09/2020 Tiết 1 - Bài 1 Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: giúp học sinh nắm được: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2. Phẩm chất. - Yêu nước: Luôn ghi nhớ công lao dựng nước các Vua Hùng, có ý thức xây dựng đất nước. - Trách nhiệm: Trân trọng, lưu giữ giá trị văn hóa, phong tục tập quán, truyên thống tốt đẹp của dân tộc. - Chăm chỉ: trân trọng nghề nông nghiệp, có ý thức làm việc đồng áng giúp cha mẹ. 3. Năng lực. a. Năng lực chung - Tự chủ tự học: đọc văn bản, kể tóm tắt. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế những tấm gương giữ gìn phát huy truyên thống văn hóa dân tộc. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: biết đọc VB theo kiểu, loại; Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. Biết liên hệ các sự kiện trong truyện với các tình huống, hoàn cảnh thực tế. Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản. - Năng lực văn học: Nhận biết và phân biệt được các loại văn bản văn học. Phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức nghệ thuật. II. PHƯƠNG TIỆN - THIẾT BỊ. - Tranh ảnh minh họa, máy chiếu, phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC TỔ CHỨC. - Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở. - Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà trên phiếu học tập của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 4
  5. Hoạt động của GV&HS Nội dung KT trọng tâm I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản - GV: Hướng dẫn cách đọc. 1. Đọc, kể. - GV: Hướng dẫn HS kể. a. Đọc. - HS: Kể lại truyện. b. Kể. - GV: Dựa vào chú thích SGK hướng 2. Tìm hiểu chú thích. dẫn hs giải nghĩa một số từ khó. SGK/11, 12 ? Theo em văn bản có thể chia làm 3. Bố cục: ba phần. mấy phần? Giới hạn nội dung từng - Phần 1 "từ đầu đến chứng giám". phần? - Phần 2 "tiếp đến hình tròn". - HS: Suy nghĩ tra lời. - Phân 3 còn lại - HS: Nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, kết luận. II. Đọc - Hiểu văn bản. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. hoàn cảnh nào? Ý định của vua ra - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã dẹp yên, sao? Bằng hình thức gì? Vua đã già, muốn truyền ngôi. - HS:Ttrả lời - Ý của Vua: người nối ngôi phải nối - HS: Nhận xét, bổ sung được chí Vua, không nhất thiết là con - GV: Nhận xét, kết luận. trưởng. - Hình thức: các Lang phải dâng lễ vật hợp ý Vua. => Việc truyền ngôi không theo lệ cũ ? Chi tiết nào cho thấy sự đổi mới mà chú trọng tới tài trí, thể hiện sự đổi trong việc truyền ngôi? ý nghĩa? mới và quyết tâm giữ nước, dựng nước - HS: Trả lời. của các vua Hùng. - GV: Nhận xét, kết luận ? Cuộc đua tài giữa các Lang diễn ra 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật và kết ntn? Kết quả ra sao? quả. - HS: Thảo luận nhóm. - Các Lang đua nhau tìm của ngon vật - Đại diện các nhóm báo cáo. lạ nhưng không hiểu ý Vua. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lang Liêu được thần gợi ý. - GV: Nhận xét, kết luận. ? Việc thần chỉ gợi ý mà không chỉ cho - Từ những gợi ý của thần,Lang Liêu đã Lang Liêu cách làm bánh chứng tỏ nghĩ ra cách làm bánh thông minh, điều gì? khéo tay. - HS: Trả lời ? Tại sao vua Hùng lại chọn lễ vật của - Lễ vật của Lang Liêu khác hẳn với Lang Liêu? những lễ vật khác: không sang trọng - HS: Trả lời nhưng là thứ thiết yếu trong cuộc sống. ? Sau khi ăn bánh vua đã phán những - Vua đặt tên cho 2 loại bánh là bánh gì? trưng và bánh giầy - > chọn Lang Liêu - HS: Trả lời làm người kế vị. III. Tổng kết. 1. nghệ thuật: ? Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về 5
  6. trong truyện? việc Lang Liêu được thần mách - HS: bảo"trong trời đất, không gì quý bằng - GV: hạt gạo " - Lối kể chuyện dân gian, theo trình tự thời gian. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? 2. Nội dung - HS: Trả lời. - Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh. - HS: Nhận xét, bổ sung. - Phong tục làm bánh trong ngày tết. - GV: Nhận xét, kết luận. - Đề cao nghề nông. - HS: Đọc ghi nhớ SGK/12 - GV: Cho hs xem vi deo phim hoạt hình về sự tích ánh chưng, ánh giầy * HĐ3: Luyện tập ? Ngày tết lễ nhân dân ta gói ánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa gì? * HĐ4: Vận dụng ? Qua văn bản trên tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì tới mọi người? * HĐ5. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc em? V. HD chuẩn bị bài học tiết sau - Nắm được ND ý nghĩa của câu chuyện. - Chuẩn bị bài mới: Thánh Gióng + Đọc VB, kể tóm tắt VB, PTBĐ, bố cục văn bản. + Tìm các chi tiết kì lạ trong văn bản? + Kể tên các di tích, chứng tích còn lại đến ngày nay liên quan đến nhân vật Thánh Gióng? + Thông điệp mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua văn bản là gì? + Nêu ND, NT, ý nghĩa của VB. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Vi deo phim hoạt hình về sự tích ánh chưng, ánh giầy. 6
  7. Ngày giảng 6 A: /9/2020 - 6B: /9/2020 Tiết 3 ->8 CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP THÁNH GIÓNG; SƠN TINH, THỦY TINH TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện truyền thuyết - Nhân vật, sự việc chính, tóm tắt cốt truyện. - Những nét chính về nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản, hình tượng nhân vật - Đặc điểm chung của Phương thức tự sự - Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 2. Phẩm chất: - Yêu quý, trân trọng truyền thống văn hóa, truyền thống yêu nước, truyền thống đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. - Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên. - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. 3. Năng lực: * Năng lực chung - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập - Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. - Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù - Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật cao - Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Tranh ảnh minh hoạ, phiếu học tập 2. HS: Đọc và kể tóm tắt truyện. - Hoàn thành phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm 7
  8. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Tiết 2+3: THÁNH GIÓNG * Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức thi giữa các tổ với nhau: Tìm tên các vị anh hùng cứu nước trẻ tuổi trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta - Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc - tóm tắt: - GV hướng dẫn HS đọc a. Đọc: + Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên, hồi hộp. + Gióng nói với sứ giả: giọng háo hức, phấn khởi. + Gióng cưỡi ngựa đánh giặc: khẩn trương, mạnh mẽ. + Gióng bay về trời: chậm, nhẹ, thanh thản, xa vời. - GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi 3 HS lần lượt đọc đến hết - HS nhận xét cách đọc. - GV nhận xét, sửa chữa, uốn nắn. b. Tóm tắt: H. Truyện có những sự việc chính nào? + Sự ra đời của Thánh Gióng. H. Sự việc được trình tự nào? Các sự + Thánh Gióng biết nói và nhận trách việc trên chủ yếu do ai làm? Chỉ ra nhiệm đánh giặc. nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc? + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. GV tiểu kết kiến thức về phương thức TS + T/Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi H. Liệt kê các nhân vật xuất hiện trong ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. các sự việc? Ai là nhân vật chính? Nhân + Vua phong Thánh Gióng là Phù vật chính được thể hiện chủ yếu qua Đổng Thiên Vương và những dấu tích phương diện nào? còn lại của Thánh Gióng. GV chốt kiến thức về sự việc, nhân vật II. Đọc - hiểu văn bản: - HS đọc từ đầu đến nằm đấy 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: H. Tìm những chi tiết liên quan đến sự - Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai. 8
  9. ra đời của Thánh Gióng? - 12 tháng mới sinh. - Cậu bé lên 3 không biết nói, cười, đi... H. Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng qua những chi tiết trên? -> Khác thường, kì lạ, hoang đường. ? Các yếu tố khác thường nhấn mạnh điều gì về Thánh Gióng? - GV: Đó là những chi tiết kì lạ hoang đường mục đích thần thánh hoá, đề cao người anh hùng, làm cho nhân vật có nguồn gốc siêu nhân khác thường. Tuy vậy nhưng cũng không lấn át được cái bình thường của con người trần thế. 2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc: - HS đọc đoạn 2 SGK a. Thánh Gióng trước khi ra trận. Ơ H. Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc. H. Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng -> Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: có ý nghĩa gì? + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước + Gióng là hình ảnh của nhân dân H. Để phá tan giặc Thánh Gióng yêu - Yêu cầu: ngựa sắt, roi sắt, nón sắt, áo cầu những gì? giáp sắt. ? Những vũ khí đó mang ý nghĩa gì? -> Sự chuẩn bị chu đáo của nhân dân ta về vũ khí. H. Những vũ khí này liên quan đến thời kì nào trong lịch sử? - Thời kì đồ sắt - Kim loại phát triển. - HS đọc đoạn 3 Sgk. H. Sau hôm gặp sứ giả Gióng có điều gì - Gióng lớn nhanh như thổi khác thường, điều đó có ý nghĩa gì? -> Sức sống mãnh liệt, kì diệu của DT - Bà con hàng xóm góp gạo nuôi ? Bà con hàng xóm đã đóng góp những Gióng gì để nuôi Thánh Gióng? Chi tiết đó có ý nghĩa gì? -> Thể hiện tinh thần đoàn kết để tạo * GV: Dân gian ta còn kể lại rằng khi ra sức mạnh toàn dân. Thánh Gióng lớn, ăn thì “Bảy nong cơm, ba nong cà”, còn uống thì “Uống một hơi nước cạn đà khúc sông”, mặc vải bô không đủ phải lấy cả bông lau che thân mới kín được người. - HS quan sát tranh và cho biết tranh phản ánh ND gì? b. Thánh Gióng ra trận đánh giặc. - HS đọc đoạn 4 sgk. H. Tìm những chi tiết miêu tả việc Thánh Gióng ra trận đánh giặc? - Nhảy lên mình ngựa đón đầu giặc, đánh hết lớp này đến lớp khác. 9
  10. - Roi gãy nhổ tre đánh giặc. ? Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh -> Tả cảnh hào hứng, mạnh mẽ tiến giặc có ý nghĩa gì? công. Gọn gàng, rõ ràng, cuốn hút, - HS thảo luận cặp đôi 3 p -> Hình ảnh đẹp, thể hiện sức mạnh - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. phi thường. - GV: Thánh Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Điều này sau này cũng được Chủ tịch HCM vận dụng rất thành công qua lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”. ? Sau khi thắng giặc Gióng đã làm gì? ? Vì sao tan giặc Gióng không về triều c. Sau khi thắng giặc: để nhận bổng lộc mà lại về trời? - Cởi áo giáp bỏ lại bay về trời - Thánh Gióng phục vụ vô tư, tự nguyện không màng danh lợi, vinh ? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện hoa. có ý nghĩa gì? + Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần * Ý nghĩa của hình tượng T. Gióng: kì. Là người anh hùng mang trong mình - Là hình tượng của người anh hùng sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng trong công cuộc giữ nước. nước: Lớn nhanh 1 cách thần kì. Lập chiến công phi thường. - HS theo dõi phần cuối truyện. ? Những chi tiết nào liên quan đến Thánh Gióng còn lưu giữ? Ý nghĩa của những hình ảnh đó? 3. Những dấu tích lịch sử: - Hội làng Phù Đổng. GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta - Làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao. vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà => Truyện mang bóng dáng 1 thời lịch nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện sử hào hùng của dân tộc. quá khứ rất giàu ý nghĩa. ? Truyện được tác giả dân gian xây dựng bằng yếu tố nghệ thuật nào? III. Tổng kết:. 1. Nghệ thuật: - Xây dựng những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường. - Cách thức xâu chuỗi sự kiện lịch sử ? Truyện Thánh Gióng có ý nghĩa gì? với những hình ảnh th/ nhiên đất nước. 10