Giáo án Ngữ văn Khối 9 - Bài: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS nắm được thêm hai thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú.

- Hiểu được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.

2. Kĩ năng:              

-  Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó.

3. Thái độ: 

- Giáo dục HS ý thức sử dụng hiệu quả các thành phần biệt lập khi đặt câu, viết đoạn văn, bài văn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm.

docx 11 trang minhlee 04/03/2023 4960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 9 - Bài: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_khoi_9_bai_cac_thanh_phan_biet_lap_tiep_theo.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Khối 9 - Bài: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)

  1. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm được thêm hai thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú. - Hiểu được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng hiệu quả các thành phần biệt lập khi đặt câu, viết đoạn văn, bài văn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: Tìm hiểu 2 nội dung tiếp theo của thành phần biệt lập. 2. Nội dung bài dạy: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Hệ thống kiến thức 1/ Nêu các thành phần biệt lập đã học? Tác dụng của các thành phần biệt lập đó? Cho ví dụ?. Thành phần tình thái : Thành phần tình thái được dùng để diễn đạt thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Ví dụ: Hôm nay có lẽ trời mưa. Thành phần cảm thán. Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ hiện tượng tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận, ) Ví dụ: Trời ơi rét quá! 2/Hãy sắp xếp các từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn) chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như
  2. Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta ( Ca dao) b) Bẩm, có khi đê vỡ (Phạm Duy Tốn - Sống chết mặc bay ) c) Nho, bị thương ở chỗ nào? Bị ở đâu em? (Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi) Hoạt động 2: II. Thành phần phụ chú : 1. Ví dụ (SGK): a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con gái duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. (Nguyễn Quang Sáng - Chiếc lược ngà) => Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh chưa đầy một tuổi. b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. (Nam Cao- Lão Hạc) => Lão không hiểu tôi và tôi càng buồn lắm. 2. Nhận xét - Trong VD (b) có 3 cụm c-v Riêng cụm c- v Tôi nghĩ vậy là cụm c - v chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. - Hai cụm c - v còn lại diễn đạt việc tác giả kể - Tôi nghĩ vậy có ý giải thích thêm rằng điều Lão không hiểu tôi chưa hẳn đã đúng nhưng “ tôi ” cho đó là lí do làm cho “tôi càng buồn lắm”). Xác định thành phần phụ chú trong đoạn văn sau? - Vậy mày hỏi cô Thông- tên người đàn bà họ nội xa kia- chỗ ở hiện nay của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về (Nguyên Hồng- Trong lòng mẹ ) - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh- Tôi đi học) 3. Kết luận: - Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. - Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm. Chốt ý : thành phần phụ chú 1. Tìm hiểu vd (Sgk)
  3. thì khâu đầu tiên, có ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ - những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới - nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt đẹp ngay từ việc nhỏ nhất. (Vũ Khoan- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) d. Cô bé nhà bên (có ai ngờ) Cũng vào du kích Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi) (Giang Nam - Quê hương) 4.Thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan tới từ ngữ nào đứng trước nó? Gợi ý : - kể cả anh - mọi người - các thầy, cô giáo người mẹ - Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này - Những người chủ thực sự thế kỉ tới-lớp trẻ - có ai ngờ - Tôi - thương thương quá đi thôi - cô bé nhà bên 5. Viết đoạn văn ngắn Bài tập 5a: Viết đoạn văn ngắn có thành phần phụ chú Chúng ta - những người chủ thực sự của tương lai - phải xác định được mình sẽ làm gì trong cuộc hành trình khi bước vào thế kỉ tới để xứng đáng với truyền thống của ông cha, để đưa đất nước tiến lên sánh vai với các cường quốc năm châu, thanh niên chúng ta phải biết được nhiệm vụ của mình từ khi đang ngồi trên ghế nhà trường. Mỗi thanh niên phải cố gắng học, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất của mình để trở thành những con người toàn diện: có đức, có tài. Đất nước đang chờ đợi, tin tưởng và giao trọng trách cho thanh niên chúng ta. Bài tập 5 b: Viết đoạn văn ngắn có thành phần phụ chú và thành phần tình thái. Truyện Kiều – tác phẩm xuất sắc của đại thi hào Nguyễn Du – là bức tranh của một xã hội bất công, là tiếng khóc cho số phận con người. Có lẽ, tất cả những đau thương đó đã được ông gửi trọn vào : Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng Bài tập 5c:Viết đoạn văn ngắn có thành phần tình thái và thành phần phụ chú ? Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003 ), tác giả của tiếng nói văn nghệ. Ông nhận định văn chương bao giờ cũng mượn ở thực tại, bao giờ cũng kết hợp sự sáng tạo của người nghệ sĩ. Có lẽ , như vậy tác phẩm văn nghệ mới đến được rộng rãi quần chúng. Bài tập 5d: Điền vào chỗ trống các thành phần biệt lập cho phù hợp ? a) Cô ấy không được vui. b) , hoa hồng rất đẹp. c) , bạn có thể cho mình mượn quyển sách Ngữ văn 9 được không?
  4. - Đọc VB: Tri thức là sức mạnh, thời gian là vàng. - Tìm hiểu hệ thống câu hỏi - Đọc trước phần ghi nhớ.
  5. sự việc của câu không?Tại sao? - Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự HS: ( Là thành phần biệt lập ) việc của câu Tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. GV: Nhận xét. ? Từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại? HS: ( Này- Tạo lập: Mở đầu cuộc giao tiếp. Thưa ông- Duy trì: Hợp tác trong hội thoại. ) GV: Chốt lại. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về thành phần phụ chú: - Mục tiêu: Nắm được đặc điểm về thành phần phụ chú - Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở. - Thời gian: 10p - Điều chỉnh: II. Thành phần phụ chú: GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 1. Ví dụ: ( SGK/31, 32) ( SGK/31,32 ). a. - Và cũng là đứa con gái duy nhất b. - Tôi nghĩ vậy. ? Từ ngữ in đậm có đặc điểm gì? 2. Nhận xét: HS: ( Trả lời ) - Đặc điểm: Đặt giữa hai dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, sau dấu hai chấm hoặc giữa dấu gạch ngang và dấu phẩy. GV: ? Nếu lược bỏ từ ngữ in đậm thì nghĩa sự việc của mỗi câu có thay đổi gì không? HS: ( - Không thay đổi - Đây là thành phần biệt lập được viết thêm vào, không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. ) GV: Nhận xét. ? Các từ ngữ in đậm trên dùng để làm gì? HS: ( - Câu a: Chú thích cho cụm từ “ Đứa con - Công dụng: Bổ sung một số chi tiết cho nội gái đầu lòng” dung chính của câu. - Câu b: Chú thích cho điều suy nghĩ của nhân vật tôi hoặc điều suy nghĩ của Lão Hạc ) GV: Nhận xét. Gọi HS đọc ghi nhớ 2 ( SGK/32 ) HS: Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SGK/32 ) Hoạt động 3: HDHS luyện tập - Mục tiêu: Thực hành kiến thức. - Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở. - Thời gian: 15p
  6. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Giúp Học sinh mở rộng kiến thức. - Phương pháp: Tư duy - Thời gian: 1p + Học bài, làm bài tập và chuẩn tốt kiến thức văn nghị luận giờ sau viết bài văn số 5. - Điều chỉnh: