Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

doc 77 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_bai_1_lien_xo_va_cac_nuoc_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

  1. Ngày soạn: 06/09/2020 Ngày giảng: 9A: 08/09/2020 Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Tiết 1 - Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 của thế kỉ XX. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: thấy được mặt trái của CNTB từ đó thêm yêu nước Việt Nam XHCN. - Chăm chỉ: học được tinh thần chăm chỉ, cần cù, chịu khó của nhân dân Liên Xô khắc phục mọi khó khăn để khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: khẳng định được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới - Tìm hiểu lịch sử: Tìm những tư liệu về Liên Xô. - Vận dụng KT- KN: nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ thế giới; Tranh ảnh về Liên Xô trong giai đoạn từ 1945 - 1970, phiếu học tập 2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi mục I SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, Thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: - Trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức.
  2. 2. Kiểm tra đầu giờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv chiếu một số hình ảnh về Liên Xô ... H: Trình bày những hiểu biết của em về Liên Xô qua các hình ảnh trên? Gv giới thiệu bài: Sau Chiến tranh TG thứ hai, Liên Xô đã tiến hành khôi phục kinh tế, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH. Vậy từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của TK XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu nào về kinh tế và khoa học-kĩ thuật? -> Bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản I. Liên Xô. 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 -1950) HS: Sử dụng bản đồ Liên Xô, xác định vị trí của Liên Xô trên lược đồ. HS: Đọc phần chữ nhỏ (Tr 3-SGK) H: Trình bày hoàn cảnh của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ II ? + Đất nước Xô viết bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn H: Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của 70 000 làng mạc bị phá hủy Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai ? (KG) HS: Thiệt hại nặng nề về người và của + Tổn thất đó làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại 10 năm -> Liên xô phải tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết th- ương chiến tranh. H: Nêu những thành tựu chính của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh? + Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi KH 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước thời hạn. + Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. + Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công GV: Minh họa: bom nguyên tử. + Công nghiệp tăng 73%(KH tăng 48%). + Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và XD + Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1932) + Đời sống của nhân dân được cải thiện. H: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom
  3. nguyên tử có ý nghĩa gì? - Đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT. - Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. - Tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH. TLN bàn- 3ph: Nhờ đâu Liên Xô đạt được kết quả như vậy? + Tâm lí, khí thế của người chiến thắng. + Do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị, xã hội của Liên Xô. 2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu GV: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, những năm 70 của thế kỷ XX) Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH với việc thực hiện các kế hoạch dài hạn. H: Theo em thế nào là xây dựng cơ sở vật chất và kinh tế ? (KG) HS: Xây dựng phát triển công nghiệp, nông nghiệp hiện đại , KHKT tiên tiến... H: Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ?(KG) - Ảnh hưởng trực tiếp đến công cuộc xây dựng cơ sở VCKT, làm giảm tốc độ của công cuộc cuộc dựng CNXH. GV: Cung cấp: Những thành tựu đạt được của Liên Xô từ 1950-1970: + Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là: phát triển kinh tế với ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến H: Tại sao lại ưu tiên phát triển công bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh quốc nghiệp nặng? phòng. HS: Là ngành CN chế tạo ra máy móc, khai thác -> quan trọng. H: Nêu những kết quả mà Liên Xô đã đạt được? + Kết quả: - Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc công nghiệp thứ 2 TG (sau Mỹ); - Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người - năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng tàu HS: Quan sát hình 1 sgk. "Vệ tinh nhân tạo “Phương Đông” đưa con người lần đầu tiên đầu tiên nặng 83,6 kg của loài người do bay vòng quanh Trái Đất. Liên Xô chế tạo. GV: Cung cấp thêm 1 số thông tin về vệ
  4. tinh nhân tạo và tàu vũ trụ phương Đông. Người đầu tiên là: Gagarin, sau là G.Titốp, A.Nicôlaiep, Valentina, Terescôva - Trung Quốc là nước thứ 3 đưa người lên vũ trụ: Người đầu tiên là Dương Lợi Vĩ. TLN -3 ph: Những thành tựu KHKT mà Liên Xô đã đạt được có ý nghĩa ntn? HS thảo luận- Báo cáo, nhận xét GV chốt: Uy tín nâng cao trên trường quốc tế. GV: Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.(KG) GV: Cung cấp: GV: Theo sáng kiến của Liên Xô năm 1960 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu CNTD trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. Cấm sử dụng vũ khí hạt nhân và phân biệt + Về đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy chủng tộc. trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với GV: Kết luận: Liên Xô là nước đầu tiên các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải chinh phục vũ trụ và phá vỡ thế độc quyền phóng của các dân tộc. về hạt nhân của Mĩ. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của TK XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn nào về kinh tế và khoa học - kĩ thuật? KT trình bày 1 phút: HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài hoặc đưa ra những thắc mắc. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TLN – 3 ph ( Phiếu học tập) Những thành tựu Liên Xô đạt được có ý nghĩa như thế nào? * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Sưu tầm, tìm hiểu thêm tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc và chuẩn bị bài mới: Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. + Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết
  5. Ngày soạn: 13/9/2020 Ngày giảng: 15/09/2020 TiÕt 2 - Bµi 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. - Biết được hệ quả của sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Sự khó khăn và những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. - Yêu nước: Giáo dục lòng tin vào sự thắng lợi của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù - Nhận thức và tư duy lịch sử: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... - Tìm hiểu lịch sử: Tìm những tư liệu về Liên Xô. - Vận dụng KT- KN: Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lược đồ các nước SNG, hình 3 sgk. 2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
  6. * Giới thiệu bài: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. HS: Đọc thông tin. H: Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho biết năm 1973 tình hình thế giới có gì biến động?(KG) HS: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ cuộc khủng hoảng dầu lửa dẫn đến khủng hoảng về mọi mặt: (SX đình đốn, đời sống ND khó khăn, lương thực, hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ quan liêu, tham nhũng,...). GV: Khái quát: - Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền KT-XH của Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm dần vào khủng hoảng. H: Trước khủng hoảng đó đòi hỏi các nước phải có chính sách gì? HS: Phải cải cách đất nước. GV: Giải thích chính sách cải cách: Đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với tình hình phát triển chung của xã hội mà không đụng đến nền tảng của con đường đang hiện hành. H: Trong bối cảnh thế giới khủng hoảng tình hình của Liên Xô như thế nào? HS: Kinh tế khó khăn, CN và NN trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm, các tệ nạn quan liêu, tham nhũng trầm trọng. H: Trước tình hình đó nhà nước Xô - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải Viết làm gì? tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
  7. H: Nêu nội dung công cuộc cải tổ của Goóc ba chốp? GV: Mục đích sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước kia đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng. - Nội dung: + Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống đa nguyên đa Đảng, xoá bỏ ĐCS. + Kinh tế: thực hiện nền KT thị trường theo định hướng TBCN -> chưa đạt. H: Kết quả của công cuộc cải tổ? Nguyên nhân của những kết quả đó?(KG) HS: Đất nước ngày càng khủng hoảng bãi công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc, đảo chính, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội tăng, các thế lực chống phá cách mạng họat động mạnh mẽ, ĐCS ngừng hoạt động, nhà nước không có người lãnh đạo Do: Chậm đổi mới với thực tế lý thuyết xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt được CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, phủ định vai trò lãnh đạo của ĐCS GV: Khái quát: - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. GV: Liên hệ: + Trung Quốc có thời gian thử nghiệm, khi thành công mới áp dụng rộng. Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế và 20 năm sau trở thành cường quốc kinh tế. Đặng Tiểu Bình cho rằng phải 100 năm cho xây dựng XHCN, trong khi tiến sĩ G.Iavơlin đưa ra "kế hoạch 500 ngày" để giải quyết khó khăn kinh tế ở Liên Xô. Việt Nam 1986 cũng đổi mới toàn diện thu được kết quả tốt. - 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ GV: Để giải quyết tình hình trên Đảng Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả và nhà nước Liên Xô đã có hành động: nghiêm trọng. Đảng Cộng sản và Nhà nước liên bang hầu như tê liệt.
  8. H: Hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19.8.1991? HS: - Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. - Tệ nạn xã hội tăng lên. - Các thế lực chống đối ráo riết, kích động quần chúng. - Ngày 21/12/1991: 11 nước cộng hoà họp đòi giải tán Liên Xô. GV: Khái quát: - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). - Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại. GV: Các nước tuyên bố đòi độc lập 11 nước : U-Crai-na; Bê-lô-rút-xi-a; Ca- dăc-xtan; Ăc-mê-nia; Mô-đô-na; A- déc-bai-gian; Cư-rơ-gư-xtan; Tát-gi-ki- xtan; Tuốc-mê-xtan; U-dơ-bê-ki-xtan; Liên bang Nga. - Với chính sách cải tổ của Liên Xô đã không đạt được thành công mà dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bắt đầu từ cuộc khủng hoảng-> sự tan rã của Liên Xô chấm dứt chế độ XHCN tồn tại 74 năm. HS: Dựa vào lược đồ H4 sgk xác định 11 nước trong cộng đồng các quốc gia độc lập. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu HS: Quan sát bản đồ các nước Đông ( Đọc thêm) Âu. H: Em hãy cho biết tình hình các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu năm 80 ? HS: Kinh tế khủng hoảng, chính trị mất ổn định, quan liêu, tham nhũng diễn ra khắp nơi H: Cuộc khủng hoảng đó dẫn đến những hệ quả gì ? * Hệ quả: - Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe đối
  9. lập thắng thế, giành được chính quyền còn các Đảng Cộng sản đều thất bại. - Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu. - Tên nước thay đổi, nói chung đều là các nước cộng hòa. - Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 - 1991, SEV ngừng hoạt động và ngày 1 - 7 - 1991, Tổ GV: Quần chúng các nước biểu tình chức Vác-sa-va giải tán). dồn dập đòi cải cách đất nước, đòi đa nguyên về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử, chống phá ĐCS Hệ thống XHCN sụp đổ hầu hết ở các nước Đông Âu. H: Nguyên nhân sụp đổ hệ thống chủ nghĩa xã hội? (KG) HS: Là do mô hình XHCN có nhiều khuyết điểm, thiếu sót. H: Tại sao Trung Quốc, Việt Nam, Cu- ba cũng trong tình trạng khủng hoảng nhưng không bị sụp đổ?(KG) HS: Trung Quốc, Việt Nam, Cuba cũng trong tình trạng khủng hoảng nhưng không bị sụp đổ vì: - Xây dựng mô hình XHCN phù hợp với điều kiện khách quan của nước mình. - Nó là sự thất bại mô hình chưa khoa học. Lênin nói "nếu xét thực chất vấn đề thì có bao giờ người ta thấy rằng trong lịch sử không có 1 phương thức sản xuất mới nào vừa ra đời đã đứng vững ngay được mà không liên tiếp trải qua nhiều sai lầm thất bại". -> Đây là những tổn thất hết sức nặng nề đối với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước. GV: Loài người trải qua những bước quanh co nhưng cuối cùng nhất định sẽ
  10. tiến tới CNXH, HCM: "không có lực lượng gì ngăn cản được mặt trời mọc, không có lực lượng gì ngăn trở được lịch sử loài người tiến lên, cũng không có lực lượng gì ngăn trở được CNXH phát triển". * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. - Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Sưu tầm tư liệu về cuộc khủng hoảng của Liên bang xô viết * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Sưu tầm tư liệu về cuộc khủng hoảng của Liên bang xô viết V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ theo nội dung đã tìm hiểu. -Trả lời câu hỏi SGK. - Soạn bài 3: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. - Kể tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Kể tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Kể tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó.